Các thì trong tiếng Anh là 1 khung xường cơ bản vững chắc để tạo dựng nên một câu từ có nghĩa. Giống như tiếng Việt để nghiên cứu xem xét đến việc sử dụng thời nào người ta thường dựa căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết như: trạng từ chỉ tần suất,các liên từ nối,trạng từ chỉ thời gian.
Trong bài học ngữ pháp ngày hôm nay hãy cùng IELTS Academic tìm hiểu ngay 1 liên từ rất là phổ biến gây nhiều khó khăn cho người học khi học tiếng Anh. Đó là “At this time” .At this time là thì gì ? cách sử dụng cấu trúc như nào hãy cùng IELTS Academic tìm hiểu ngay sau đây.
Mục lục
“At this time” nghĩa là gì? – at this time là thì gì ?
“At this time” hiểu nghĩa đơn giản là “ngay lúc này” hoặc “ngay bây giờ”.
Nó đóng vai trò là một trạng ngữ chỉ thời gian trong câu để nhấn mạnh thời điểm diễn ra của hành động sự việc là tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- It would be difficult at this time for the authorities to explain all the new laws. (Sẽ rất khó để các nhà chức trách giải thích tất cả điều luật mới ngay lúc này)
- What is she doing out at this time of night? (Cô ấy đang làm gì vào buổi đêm lúc này nhỉ?)
- Fuel prices often go up at this time of month. (Giá dầu thường tăng vào thời gian này trong tháng)
At this time – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn là một thì hiện tại trong tiếng Anh. Cách dùng chính của thì này là diễn đạt hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- She is playing volleyball with her team at the stadium. (Cô ấy đang chơi bóng chuyền với đội của mình trên sân vận động)
=> Tại thời điểm nói lúc này cô ấy đang chơi
- He is reading three chapters of Harry Potter. They are unputdownable. (Anh ấy đang đọc ba phần truyện Harry Potter)
=> Có thể lúc nói anh ấy đang không đọc nhưng đang đọc trong khoảng thời gian này (có thể là đọc 1 tuần nay rồi)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Theo như cách dùng của thì tiếp diễn thì các trạng ngữ chỉ thời gian nhận viết của nó sẽ là:
- At the moment: ngay lúc này
- At present: Ngay ở hiện tại
- At this time: Ngay lúc này
- Now: bây giờ
- …..
Có thể thấy, “at this time” cũng là một trong các dấu hiệu nhận biết đặc trưng của thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
- He is going abroad for work at this time. (trong thời gian này anh ta đang đi công tác nước ngoài)
- She is taking part in a sports competition at this time. (trong thời gian này, cô ấy đang tham gia một cuộc thi thể thao)
At this time – dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn là một thì quá khứ đặc trưng trong tiếng Anh. Cách dùng chính của thì này đó là diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định rõ ràng trong quá khứ.
Ví dụ:
- We were singing karaoke at this time last night. (Chúng tôi đã đang hát ka-ra-o-ke tại thời điểm này tối hôm qua)
- He was studying Math at this time in his classroom yesterday. (Hôm qua tại thời điểm này, anh ta đang học toán trên lớp)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Các dấu hiệu nhận biết quan trọng của thì quá khứ tiếp diễn đó là:
- giờ cụ thể + trạng từ quá khứ (1 am yesterday, 1 am last week…)
- at this time/ at that time + trạng từ quá khứ (at this time last week,…)
- …….
Có thể thấy, “at this time” cũng bao gồm trong các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn. Tuy nhiên, khác với thì hiện tại tiếp diễn, thì đằng sau nó cần thêm một trạng từ thời gian trong quá khứ.
Ví dụ:
- At this time last month, my family was enjoying our summer vacation in Phu Quoc resort. (Vào thời gian này tháng trước, cả nhà chúng tôi đã đang tận hưởng kỳ nghỉ hè ở khu nghỉ dưỡng Phú Quốc)
- She and I were playing guitar together at this time 4 days ago. (Cô ấy và tôi đã đang chơi guitar cùng nhau vào lúc này bốn ngày trước)
At this time – dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn là thì tương lai quan trọng trong tiếng Anh. Cách dùng phổ biến của thì này đó là diễn tả hành động hoặc sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai tương lai gần hoặc tương lai xa.
Ví dụ:
- She will be making her presentation at this time tomorrow. (Cô ấy sẽ đang thuyết trình vào lúc này ngày mai)
- We will be playing football with our classmates at 6pm tomorrow afternoon. (Chúng tôi sẽ đang chơi đá bóng với những bạn cùng lớp lúc 6 giờ chiều mai)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Các dấu hiệu nhận biết đặc trưng của thì tương lai tiếp diễn đó là:
- giờ cụ thể + trạng từ tương lai (at 7 pm next month,…)
- at this time/ at that time + trạng từ tương lai đơn (at this time next week,…)
- ……
Có thể thấy “at this time” xuất hiện trong các câu của thì tương lai tiếp diễn với vai trò là cụm từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, khác với thì hiện tại tiếp diễn, thì đi cùng với nó có thêm các trạng từ của thì tương lai đơn.
Ví dụ:
- At this time next month, we will be taking the national entrance exams. (Vào thời gian này một tháng tới, chúng tôi sẽ đang làm thi THPT quốc gia)
- My brother will be teaching English for that company at this time tomorrow morning. (Anh trai tôi sẽ đang dạy tiếng Anh cho doanh nghiệp vào thời điểm này sáng mai)
Xem thêm At night là thì gì trong tiếng Anh? cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết
Tổng kết
Có thể thấy rằng trong Tiếng Anh cứ không phải dịch nghĩa từng chữ, từng câu là ghép lại cụm từ đúng nghĩa và suy luận ra cách dùng nó.Trên đây là câu trả lời đầy đủ cho câu hỏi “at this time là thì gì?”. IELTS Academic hy vọng đã giúp bạn đọc tích lũy thêm được một kiến thức ngữ pháp bổ ích. Chúc bạn học tốt!
Ngoài ra bạn có học thêm tại trang Tài liệu IELTS, theo đánh giá khách quan đây là trang chia sẻ tài liệu tiếng Anh rõ ràng, chi tiết nhất với đa dạng các đầu sách, trang còn có các bài viết tổng hợp giúp bạn so sánh các sách nên bạn có thể yên tâm tham khảo để chọn cho mình những sách học phù hợp nhất.