Banner học bổng hè 26 triệu

Tìm hiểu tất tần tật về sự phối thì trong tiếng Anh, bài tập kèm đáp án 

Hôm nay IELTS Academic tiếp tục quay trở lại với một chủ điểm Ngữ pháp nâng cao trong tiếng Anh đó là sự phối thì trong tiếng Anh. Đây là một kiến thức quan trọng mà bạn cần nắm rõ trước khi bước vào kỳ thi TOEIC hay IELTS. Nào bây giờ hãy cùng chúng mình theo dõi bài viết dưới đây ngay nhé!

Khái niệm sự phối thì trong tiếng Anh

Một câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh có thể bao gồm một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Khi trong câu có nhiều hơn một động từ, sự hoà hợp giữa các thì của các động từ được gọi là sự phối hợp thì. 

Khi đó động từ ở mệnh đề phụ chịu chi phối bởi thì của động từ ở mệnh đề chính.

Sự kết hợp này có 2 cách thể hiện theo tình huống như sau:

  • Tình huống 1: nếu các hành động hoặc trạng thái được miêu tả trong câu xảy ra cùng lúc với nhau, thì thường là các động từ sẽ được chia giống thì nhau

E.g: My daughter cried and ran towards me. (Con gái tôi khóc và chạy về phía tôi.)

  • Mặt khác, câu câu mô tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau thì khi đó các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.

E.g: He had lunch before he came to see me. (Anh ấy đã ăn trưa trước khi anh ấy đến gặp tôi.)

Trường hợp sự phối thì trong tiếng Anh

Sự phối hợp thì của các động từ giữa 2 mệnh đề chính và phụ

Mệnh đề chínhMệnh đề phụVí dụ
Thì hiện tại đơnThì tương lai đơnThì hiện tại đơnMy sister loves playing with dolls so much that she doesn’t want to leave the room..(Em gái tôi thích chơi búp bê đến nỗi cô bé chẳng muốn ra khỏi phòng.)
Thì hiện tại tiếp diễnMike says he is playing video games at the moment.(Mike nói, giờ anh ấy đang chơi game.)
Thì hiện tại hoàn thànhMy mom knows that I have left the school(Mẹ tôi nghĩ rằng tôi đã rời trường.)
Thì tương lai đơnMy boyfriend promises that he will drive me downtown.(Bạn trai tôi hứa rằng anh ấy sẽ chở tôi vào trung tâm thành phố.)
am/is/are + going to + V-infLinh says that she is going to change the day of debut.(Linh nói rằng cô ấy sẽ thay đổi ngày ra mắt sản phẩm.)
Thì quá khứ đơn (có thời gian xác định ở quá khứ)My day says he met my friend last night.(Ba tôi nói rằng đã ông ấy đã gặp bạn tôi tối qua.)
Thì quá khứ đơnThì quá khứ đơnJade said she went to the club last Saturday.(Jade nói rằng cô ấy đã đến câu lạc bộ vào thứ Bảy tuần trước.)
Thì quá khứ tiếp diễnMike met his ex  while he was walking down the street.(Mike gặp người yêu cũ khi anh ấy đang đi dạo trên phố.)
Thì quá khứ hoàn thànhI walked away as soon as he had yelled at me.(Tôi bỏ đi ngay sau khi anh ấy mắng tôi.)
Thì tương lai trong quá khứ (would + V-inf)I thought that it would be sunny.(Tôi đã nghĩ rằng trời sẽ nắng đẹp.)
was/were + going to + V-infGiang decided he was playing chess with his friends that afternoon.(Giang quyết định chiều hôm đó anh ấy sẽ chơi cờ với bạn bè.)
Thì hiện tại đơn My teacher said that the sun rises in the east.(Cô giáo của tôi nói rằng mặt trời mọc ở hướng đông)
Thì hiện tại hoàn thànhThì hiện tại đơnI have known what he likes.(Tôi đã biết được anh ta thích gì.)
Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ đơnMy family had done all that was necessary.(Gia đình tôi đã làm tất cả những thứ cần làm)

Sự phối hợp thì giữa các câu đẳng lập

Câu ghép đẳng lập chứa ít nhất 2 mệnh đề đứng độc lập, do đó thì của các động từ thường độc lập với nhau.

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

E.g:

  • My family has already gone to Hanoi so this time we will go somewhere else.. (Gia đình tôi đã đi Hà Nội rồi nên lần này chúng tôi sẽ đi nơi khác.)
  • I didn’t even dare to speak in front of the whole class in my freshman year, but now I have more confidence. (Hồi năm nhất đại học tôi còn không dám đứng trước cả lớp thuyết trình nhưng bây giờ tôi đã có thể tự tin hơn rồi.)

Sự phối hợp thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Như chúng ta đã biết thì mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sẽ bắt đầu với các liên từ chỉ thời gian như When, While, After,…

Liên từCách dùngVí dụ
WHENDiễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)– When I come to my grandparents’ house, I will cook with my grandma.(Khi tôi đến nhà ông bà tôi, tôi sẽ nấu ăn với bà của tôi.)– When the teacher went out, all the students made noise.(Khi giáo viên đi ra ngoài, tất cả học sinh ồn ào.)
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)– Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + Ving– When she was having a bath, she saw a mouse.(Khi cô ấy đang tắm, cô ấy nhìn thấy một con chuột.)– When you come tomorrow, they will be going fishing.(Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đang đi câu cá rồi.)
Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác– Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)– Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)– Last night, when we arrived at the stadium, they had sold out all the tickets.(Tối hôm qua, khi chúng tôi đến sân vận động, họ đã bán hết vé rồi.)– When you come back, I will have finished this lunch.(Khi bạn quay lại, tôi sẽ ăn xong bữa trưa.)
BY+TIMEby + trạng từ của quá khứ động từ chia thì quá khứ hoàn thành
by + trạng từ của tương lai động từ chia thì tương lai hoàn thành* Tương lai hoàn thành: S + WILL + HAVE + VP2
I will have learned French for 10 years by the end of next month.(Tôi sẽ học tiếng Pháp được 10 năm tính đến cuối tháng tới.)
AT + GIỜ/ AT THIS TIMEat + giờ; at this time + thời gian trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn
at + giờ; at this time + thời gian trong tương lai chia thì tương lai tiếp diễn
– At 6pm yesterday, my family was watching TV. (Lúc 6 giờ tối hôm qua, gia đình tôi đang xem TV.)
– At 6p.m tomorrow, my family will be watching TV. (Vào lúc 6 giờ tối ngày mai, gia đình tôi sẽ xem TV.)
SINCES + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)I haven’t been here since I moved to another city.(Tôi đã không đến đây kể từ khi tôi chuyển nhà sang thành phố khác.)
UNTIL/ AS SOON ASS + V (tương lai đơn) + UNTIL; AS SOON AS + S+V (hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành)– I will wait until you come back.(Tôi sẽ đợi cho đến khi em quay trở lại.)– I will call you as soon as I have finished my work.(Anh sẽ gọi cho em ngay khi anh xong việc.)
BY THE TIMEBY THE TIME + S+V (quá khứ đơn), S+V (quá khứ hoàn thành)BY THE TIME + S+V (hiện tại đơn), S+V (tương lai hoàn thành)By the time you went to the cinema, the film had already started.(Vào lúc bạn đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.)
THE FIRST; LAST TIME THIS; IT IS THE FIRST; SECOND; THIRD….TIME + S + V (hiện tại hoàn thành)
THIS/ IT IS THE LAST TIME + S + V (quá khứ đơn)
– This is the last time I lent you money.(Đây là lần cuối cùng tôi cho bạn mượn tiền.)
TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤTS + V (hiện tại đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (hiện tại hoàn thành)S + V (quá khứ đơn) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (quá khứ hoàn thành)– This is the best song I’ve ever heard.(Đây là bài hát hay nhất mà tôi từng nghe.)

Bài tương tự: Every day là thì gì ? Phân biệt cách dùng Everyday và Every day

Bài tập vận dụng sự phối thì trong tiếng Anh

Bây giờ hãy cùng nhau làm một số bài vận dụng sự phối thì trong tiếng Anh để xem chúng ta đã hiểu bài chưa nhé:

Bài tập 1: Chọn phương án đúng

  1. I _________your brother at Green Street yesterday afternoon.

A. meet B. met C. have met D. had met

  1. He ___________ a cigarette and______to the window.

A. light;walked

B. lit;walks

C. lighted;walked

D. lights;walks

  1. After she_______for help, she_______off her shoes and________in to save him

A. shouted;took;jumped

B. had shouted;took;jumped

C. had shouted;had taken; jumped

D. shouted; had taken; jumped

  1. I can’t go with you because I__________my homework yet.

A. haven’t finished

B. had finished

C. finished

D. finish

  1. He_______for London 2 years ago and since then I___________him

A. have left; didn’t see

B. had left; haven’t seen

C. left;hadn’t seen

D. left;haven’t seen

Đáp án:

  1. B
  2. C
  3. B
  4. A
  5. D

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. When I (come)_______, she was cleaning the door.
  2. When I (come)_________, she will be cleaning the door.
  3. When he went home, his mother (cook)________dinner, so he took off his coat to help her.
  4. When he went home, his mother (cook)________, so he had a delicious meal.
  5. When he went home, he (cook)________dinner because he wants to make his wife surprised.

Đáp án:

  1. came
  2. come
  3. was cooking
  4. had cooked
  5. cooked

Trên đây là bài viết mà IELTS Academic chia sẻ đến các bạn về sự phối thì trong tiếng Anh. Đến đây chắc hẳn các bạn cũng đã hiểu rõ về khái niệm và các trường hợp phối thì rồi đúng không nào? Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại ở các bài học sau nhé!