Phrasal verb thường xuyên được người bản xứ sử dụng trong các cuộc hội thoại, trò chuyện nhưng với những ý nghĩa khác với động từ gốc. Vậy hãy cùng IELTS Academic tìm hiểu những Phrasal verb with call, ví dụ cũng như bài tập rèn luyện nhé!
Mục lục
1. Phrasal verb là gì?
Phrasal Verb (cụm động từ) là sự kết hợp của một động từ và trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition), hoặc đôi khi cả hai yếu tố trên để tạo thành một cụm động từ với nghĩa thay đổi hoàn toàn so với động từ gốc tạo nên nó.
Ví dụ: Look là nhìn, after là sau, nhưng look after có nghĩa là chăm sóc.
Phần lớn những cụm động từ (Phrasal verb) thường được sử dụng để xưng hô và thay thế cho các từ ngữ cùng nghĩa nhưng nghe có vẻ trang trọng hơn. Chúng ta cũng có thể dùng cụm động từ trong lối viết thân mật dành cho bạn bè và người thân.
2. Call là gì?
Theo từ điển Cambridge, từ “call” xuất hiện với vai trò là động từ, đồng thời cũng đóng vai trò là danh từ, với 2 nghĩa cơ bản sau:
- Call (v): gọi, gọi điện
- Call (n): cuộc gọi, tiếng gọi
Ngoài 2 nét nghĩa cơ bản trên, “Call” còn có thể được sử dụng với các nét nghĩa sau đây:
- Call (v): gọi là, đặt tên là
Eg: His name is Peter, but everyone calls him Pete. (Anh ấy tên là Peter, nhưng mọi người gọi anh ấy là Pete.)
- Call (v): đánh thức
Eg: Please call me at 8 am tomorrow. I have a class at that time. (Hãy gọi tôi vào 8h sáng mai. Tôi phải đi học vào giờ đấy.)
- Call (n): sự ghé qua, ghé thăm
Eg: The doctor has a few calls to make this afternoon. (Bác sĩ chiều nay đã ghé thăm một vài bệnh nhân.)
- Call (n): quyết định
Eg: It was a pretty tough call, but I decided to quit my job. (Nó là quyết định khá khó khăn nhưng tôi đã quyết định nghỉ làm.)
3. Các phrasal verb with call
Call after: đặt tên cho người/vật theo tên của ai đó.
Eg: Her bake shop was called after her son’s nickname, Bob.(Tiệm bánh của cô ấy đặt theo biệt danh của con trai cô, Bob.)
Call at: dừng nghỉ trong thời gian ngắn tại một nơi nào đó (tàu, xe…).
Eg: The train will call at Hanoi station in 10 minutes. (Tàu sẽ tạm dừng tại ga Hà Nội trong vòng 10 phút nữa.)
Call away: đề nghị ai đó dừng việc đang làm để làm việc khác.
Eg: Minnie was called away from the meeting to greet an important client. (Minnie được thông báo rời khỏi cuộc họp để chào đón khách hàng quan trọng.)
Call around/round: ghé thăm nhà của ai đó.
Eg: Don’t forget to call around grandparents’ house this Sunday! (Đừng quên ghé thăm nhà ông bà chủ nhật này nhé!)
Call back: gọi lại cho người liên lạc với bạn trước đó/gọi lại ai đó lần nữa.
Eg: I tried to call her back yesterday, but she didn’t answer. (Tôi đã cố gắng gọi lại cho cô ấy hôm qua, nhưng cô ấy không bắt máy.)
Call for something: cần cái gì đó.
Eg: This is clearly a call for help. (Đây rõ ràng là lời kêu cứu.)
Call for somebody: đón ai đó để đi đến nơi nào đó.
Eg: Jun will call for you at 9 tonight. (Jun sẽ đến đón bạn vào 9h tối nay.)
Call in something: thu hồi, yêu cầu trả lại.
Eg: Cell phones with malfunction have been called in by the company. (Những điện thoại bị lỗi được công ty thu hồi.)
Call off: hủy bỏ cái gì đó.
Eg: The PE class this morning will be called off due to the heavy rain. (Lớp thể dục sáng nay sẽ bị hủy do trời mưa to.)
Call on somebody: yêu cầu ai đó làm một việc gì đó/mời ai đó phát biểu.
Eg: The boss called on his employees to address the problem. (Sếp đã mời nhân viên của mình nói cách giải quyết vấn đề.)
Call out: gọi to, la to
Eg: He called out my name for an hour until he saw me. (Anh ấy gọi to tên tôi tầm một tiếng đồng hồ cho đến lúc thấy tôi.)
Call up: gợi lại cái gì đó ở trong tâm trí (ký ức…).
Eg: This doll called up memories of my childhood with grandmother. (Con búp bê này gợi lại nhiều kỷ niệm tuổi thơ với bà tôi.)
4. Bài tập Phrasal verb with call
Bài tập 1: Điền các phrasal verb with call thích hợp vào chỗ trống.
(call in, call for, call on, call off, call around, call back, call up, call at, call after)
1. Our school _______ the trip due to bad weather.
2. I _______ her at 8 pm to go to the cinema.
3. Those smartphones with swollen batteries should be _______ to dispose of.
4. I’m waiting for Annie to _______ me _______.
5. Tung _______ last week looking for you.
6. The taste of this cake _______ memories of his childhood.
7. He _______ support from the IT department to fix the problem of the website.
8. The train is _______ Vinh Station at the moment.
9. This baby is _______ his grandpa.
10. The professor decided to _______ John _______ during class to answer a question about the reading.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng các phrasal verb with call
1. Due to the outbreak of covid 19, they had to _______ their engagement
A. call off
B. call in
C. call at
2. Although Tung _______ my name. I pretended not to hear anything.
A. call around
B. call out
C. call on
3. The smell of the dish _______ happy memories of my childhood.
A. called for
B. called up
C. called out
4. Hoa was _______ to the headquarter of the company to organize an important meeting
A. called off
B. called around
C. called away
5. Tung will _______ you at 6 o’clock tomorrow morning.
A. call in
B. call out
C. call for
Đáp án bài tập prasal verb with call
Đáp án bài tập 1
1. Call off
2. Call for
3. Call in
3. Call back
4. Call around
5. Call up
6. Call at
7. Call off
8. Call at
9. Call after
10. Call on
Đáp án bài tập 2
1. A
2. B
3. B
4. C
5. B
Trên đây là tổng hợp các cụm Phrasal verb with call thông dụng nhất mà bạn nên nằm lòng. Hi vọng qua bài viết trên, bạn sẽ nắm được các Phrasal verb with “call”, cách sử dụng và ví dụ của chúng để có thể ứng dụng được trong các cuộc hội thoại hàng ngày thật trôi chảy nhé! IELTS Academic chúc bạn học tốt.