Banner học bổng hè 26 triệu

Nắm ngay bài tập A An The trong tiếng Anh

Ngữ pháp mạo từ trong tiếng Anh tuy dễ nhớ nhưng cách sử dụng lại nhiều và phức tạp gây khó khăn trong việc ghi nhớ và ứng dụng. Hôm nay IELTS Academic sẽ giới thiệu đến các bạn đầy đủ về các trường hợp dùng mạo từ và bài tập A An The trong tiếng Anh vận dụng hiệu quả.

Bài tập A An The trong tiếng Anh đơn giản và ôn tập
Bài tập A An The trong tiếng Anh đơn giản và ôn tập

Định nghĩabài tập A An The trong tiếng Anh

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ để người đọc biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định, danh từ tổng quát hay danh từ cụ thể. 

Trong tiếng Anh có các mạo từ là: a, an và the. Trong đó, a và an là mạo từ không xác định; còn the là mạo từ xác định. 

Phân loại mạo từ

Các mạo từ A, An, The được phân thành 2 loại chính đó là mạo từ xác định ( Definite article) và mạo từ không xác định (Indefinite article). 

Mạo từ không xác định (bất định) thường được đặt trước danh từ không xác định – danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh mà người nghe không biết đến. 

Mạo từ An thường đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i) và âm h câm (âm h không được đọc). 

Mạo từ A thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm còn lại, ngoại trừ “u, e, o, a, i”. 

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Lưu ý:

 An hour: Chữ cái trước tiên bắt đầu bằng phụ âm “h”, nhưng “h” là âm câm, thế nên từ trước tiên được đọc là một nguyên âm. Vì vậy ta sử dụng mạo từ an đứng trước danh từ hour.

A one-way ticket: trong danh từ ghép này, từ đầu tiên là “o” – nguyên âm, nhưng lại được phiên âm là âm khác. Vì thế, ta dùng mạo từ “a” đứng trước cụm danh từ one-way ticket.

Mạo từ xác định (Definite article) 

Mạo từ xác định “The” dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 

Mạo từ xác định “The” được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã được xác định cụ thể hoặc được đề cập trước đó; hay những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Cách sử dụng mạo từ

Cách dùng mạo từ A

+ Chúng ta dùng A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.

Ví dụ

A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục).

Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”  phải dùng “A” 

Ví dụ

a university, a union, a eulogy.

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Ví dụ

I get up at a quarter past seven. (Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ 15 phút.)

Dùng trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Ví dụ

My mother bought a half kilo of oranges. (Mẹ tôi mua nửa cân cam.)

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Ví dụ

John goes to work three times a week.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Ví dụ

I want to buy a dozen eggs.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ

My school has a hundred students.

Xem thêm

Ôn ngay và rèn luyện bài tập liên từ trong tiếng AnhBài tập về câu phủ định trong tiếng Anh có đáp án
Kiến thức liên từ tương quan trong tiếng Anh có bài tậpÔn và làm bài tập về đại từ trong tiếng Anh có đáp án
Cập nhật ngay bài tập tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh mớiNắm ngay bài tập từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Cách dùng mạo từ An 

 An được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm ” a, e, i, o,u “

Ví dụ

An apple, an egg, an orange, an umbrella.

Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Ví dụ

An hour

Cách dùng mạo từ The

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được đề cập đến được cả người nói lẫn người nghe đều biết rõ đối tượng đó là ai, cái gì.

– Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó.

– Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề.

– Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.

– Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.

– The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật.

– Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định.

– The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền.

– The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình.

– The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He/She /It.

– The + of + danh từ.

Ví dụ

I saw a cat.The cat ran away.

The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)

The North of Vietnam, The West of Germany

Các trường hợp không dùng mạo từ 

Trường hợp không dùng mạo từ xác định The 

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ví dụ

Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ

I don’t like noodles (Tôi không thích mì) 

Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .

Ví dụ

My friend, chứ không nói My the friend; The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

Trước tên gọi các bữa ăn

Ví dụ

I invited Marry to dinner. (Tôi mờ Marry đến ăn tối)

Trước các tước hiệu

Ví dụ

 President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

Trong các trường hợp dưới đây

+ Men are always fond of soccer.

+ In spring/in autumn, last night, next year, from beginning to end , from left to right.

Trường hợp không dùng mạo từ không xác định A, An 

Trước danh từ số nhiều

Lưu ý: A/An không có hình thức số nhiều.

Ví dụ

 Số nhiều của a dog là dogs 

Trước danh từ không đếm được

Ví dụ

 My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ví dụ

I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)

BÀI TẬP

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.

            A. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

            A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.

            A. the                          B. a                 C. an               D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?

            A. a                             B. the              C. an               D. x

5. Can you show me ________way to ________station?

            A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

6. She has read ________interesting book.

            A. a                             B. an               C. the              D. x

7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver.

            A. an/the                    B. x/the          C. a/a              D. an/the

8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.

            A. An/the                   B. the/an        C. an/an          D. the/the

9. ________ youngest boy has just started going to ________ school.

            A. a/x                          B. x/the          C. an/x            D. the/x

10. Do you go to ________ prison to visit him?

            A. the                          B. a                 C. x                 D. an

11. ________eldest boy is at ________ college.

A. a/the                      B. the/x          C. x/ a             D. an/x

12. Are you going away next week? No, ________ week after next.

            A. an                           B. a                 C. the              D. x

13. Would you like to hear ________ story about ________ English scientist?

            A. an/the                    B. the/the       C. a/the           D. a/ an

14. There’ll always be a conflict between ________ old and ________ young.

            A. the/the                   B. an/a            C. an/the        D. the/a

15. There was ________ collision at ________ corner.

            A. the/a                      B. an/the        C. a/the           D. the/the

16. My mother thinks that this is ________ expensive shop.

            A. the                          B. an               C. a                 D. x

17. Like many women, she loves ________ parties and ________gifts.

            A. the/ a                     B. a/the           C. a/a              D. x/x

18. She works seven days ________ week.



   A. a                             B. the              C. an               D. x

19. My mother goes to work in ________ morning.

            A. a                             B. x                 C. the              D. an

20. I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.

A. a/x                          B. a/the           C. the/x          D. x/x

KEYS

1. B     2. A     3. D     4. B     5. A     6. B     7. B     8. C     9. D     10. A  

11. B   12. C   13. D   14. A   15. C   16. B   17. D   18. A   19. C   20. D

Hy vọng với các kiến thức trên IELTS Academic đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp mạo từ trong tiếng Anh và các bài tập A An The. Chúc các bạn học tốt.