Banner học bổng hè 26 triệu

Bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn có đáp án

Câu bị động thì hiện tại đơn là một trong những cấu trúc quan trọng thường xuất hiện trong các chủ đề giao tiếp. Để giúp bạn khái quát lý thuyết cũng như bài tập về kiến thức ngữ pháp này, hãy cùng ieltsacademic.vn tìm hiểu dưới bài viết này nhé. 

Bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn
Bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn

Khái niệm câu bị động

Câu bị động (Passive voice) là câu dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Ví dụ: This wheel was invented thousands of years ago (Bánh xe được phát minh vào hàng nghìn năm trước)

→ Chủ thể là “bánh xe” không thể tự “phát minh” được mà bị một ai đó “phát minh” ra. Vậy nên trường hợp này cần sử dụng câu bị động.

Công thức câu bị động thì hiện tại đơn:

  • Khẳng định : S + am/is/are + V3 + (by O1) + (O2)
  • Phủ định : S + am/is/are + not + V3 + (by O1) + (O2)
  • Nghi vấn : Am/is/are + S + V3 + (by O1) + (O2)

>>> Xem thêm: Tìm hiểu tất tần tật về quy tắc lùi thì trong tiếng Anh

Phân biệt câu chủ động thì hiện tại đơn và câu bị động thì hiện tại đơn 

Câu chủ độngCâu bị động
Định nghĩaLà câu mà chủ thể có thể tự thực hiện được hành độngLà câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động
Công thứcS + Vs (es) + OS + am/is/are + V3 + (by O)
Ví dụI keep food in the fridge (Tôi cất đồ ăn trong tủ lạnh)Food is kept in the fridge(Đồ ăn được cất trong tủ lạnh)

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn 

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn 
Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn 
  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động (cụ thể ở đây là thì hiện tại đơn). Sau đó chuyển động từ về thể bị động theo công thức sau : to be + V3.
  • Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động. Đồng thời thêm “by” phía trước tân ngữ, nếu tân ngữ là chỉ bản thân thì có thể lược bỏ.

>>> Tham khảo: Lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến

Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến
Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến

Câu bị động có 2 tân ngữ  

Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ: give, show, tell, ask, teach, send… 

Những câu chứa động từ chính này sẽ có 2 câu bị động. Tân ngữ (O) chỉ người làm chủ ngữ sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên trước, bạn phải dùng một giới từ thích hợp kèm theo. 

Ví dụ: I gave Alex a watch. 

→ Alex was given a watch (by me).

→ A watch was given to Alex by me. 

Câu bị động với động từ tường thuật 

Các động từ tường thuật phổ biến trong tiếng Anh là: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, declare, feel, find, know, report,…

Câu chủ độngCâu bị động
S + V + that + S’ + V’ + OCách 1: S + be + Ved/V3 + to V’
Cách 2:  It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’
Everybody knows that my grandfather likes red wine. → My grandfather is known to like red wine.
→ It is known that my grandfather likes red wine.
  • S là chủ ngữ
  • S’ là chủ ngữ bị động
  • O là tân ngữ
  • O’ là tân ngữ bị động.

>>> Tham khảo: Tất tần tật kiến thức tổng hợp 16 thì trong tiếng Anh

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu nhờ vả 

Câu chủ độngCâu bị độngVí dụ
have someone + V (bare) something→ have something + V(PP) (+ by someone)Katie has her son buy a cup of tea.
→ Katie has a cup of tea bought by her son.
make someone + V1 something→ (something) + be made + to V1 + (by someone)Tim makes the mechanic repair his car.

→ Tim’s car is made to repair by the mechanic.
… get + someone + to V1 + something→ … get + something + V(PP) + (by someone)She gets her daughter to clean the fridge for her.
→ She gets the fridge cleaned by her daughter.

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu hỏi 

Câu chủ độngCâu bị động
Do/does + S + V-inf (nguyên thể) + O?Am/is/are + S’ + V3+ (by O)?
Do you wash the dishes?Is your dish washed (by you)?

Câu bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ sự nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

Công thức : S + V1 + S.O + V2. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

=> S.O + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)

Ví dụ: I see her scream 

=> She is seen to scream. 

Câu chủ động là câu mệnh lệnh

  • Câu khẳng định:

Chủ động: V + O + …

=> Bị Động: Let O + be + PII

Ví dụ: Open your book

=> Let your book be opened. (Bỏ tay bút xuống)

  • Câu phủ định:

Chủ động: Do not + V + O + …

=> Bị động: Let + O + NOT + be + PII

Ví dụ: Do not buy that bread. 

=> Let this bread not be bought. (Không lấy chiếc váy này)

Bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn

Tải file bài tập: Tại đây!

Bài viết trên đã cung cấp cho mọi người về định nghĩa, công thức, cách phân biệt, các dạng câu cũng như bài tập câu bị động thì hiện tại đơn. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện câu bị động. IELTS Academic chúc bạn học thật tốt nhé!