Cũng giống như tiếng Việt, các loại danh từ trong tiếng anh sẽ có những loại từ quan trọng như: Danh từ, động từ, tính từ, v.v. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng học tiếng anh cùng EILTS Academic điểm qua những nội dung cơ bản và quan trọng nhất về từ loại Danh từ trong tiếng Anh.
Mục lục
Định nghĩa các loại danh từ trong tiếng anh:
Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc, địa điểm, con người.
Trong tiếng anh, danh từ được gọi là “Noun’, và thường được viết tắt là “N” hoặc “n”
.E.g. Book (n): sách, computer (n): máy tính, cellphone (n): điện thoại di động
Phân loại danh từ
Các loại danh từ trong tiếng anh dựa vào các khía cạnh khác nhau mà danh từ có thể được chia thành nhiều loại khác nhau.
Thứ nhất, dựa vào tính chất đặc điểm, danh từ được chia thành danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
- Danh từ cụ thể (concrete nouns) là những từ chỉ những sự vật, sự việc, địa điểm, con người hữu hình, có thể nhìn thấy được, sờ được.
E.g. Notebook (vở), tissue (giấy ăn), bag (túi),v.v
Trong danh từ cụ thể sẽ có danh từ chung và danh từ riêng:
Danh từ chung (common nouns) là những tên chung cho một loại.
E.g. Province (tỉnh), women (phụ nữ), island (đảo), v.v
Danh từ riêng (proper nouns) là những tên riêng của một cá thể, một cái trong một loại.
E.g. Vietnam (Việt Nam), Anna (cô gái tên Anna), v.v
- Danh từ trừu tượng (abstract nouns) là những danh từ chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được như trạng thái, tính chất, cảm xúc, cảm giác v.v
E.g. sadness (nỗi buồn), health (sức khỏe), intelligence (sự thông minh), v.v
Thứ hai, dựa vào số lượng, danh từ được chia làm danh từ đếm được, danh từ không đếm được và danh từ tập hợp. Định nghĩa của những danh từ này được thể hiện thông qua tên gọi của chúng.
- Danh từ đếm được (countable nouns): là những danh từ mà chúng ta có thể đếm được. (Phần lớn các danh từ cụ thể đều đếm được)
E.g. key (chìa khóa), iron ( bàn là), student (học sinh),v.v
Lưu ý: Tất cả các danh từ đếm được đều có thể dùng được ở dạng số nhiều hoặc số ít và khi dùng ở dạng số nhiều thường có mạo từ “a” hoặc “an” đứng trước.
- Danh từ không đếm được (uncountable nouns): là những danh từ mà chúng ta không thể đếm được. (Phần lớn các danh từ trừu tượng đều không đếm được).
E.g: water (n) nước, sugar (n) đường,v.v
Lưu ý: Đối với dạng danh từ không đếm được, không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.
E.g: Không sử dụng: a water hoặc waters, mà có thể sử dụng: a bottle of water.
Danh từ tập hợp (collective nouns): Chỉ một nhóm cả thể như một khối
E.g: army (quân đội), class (giai cấp), v.v
Thứ ba, dựa vào hình thức, danh từ được chia làm danh từ và danh từ ghép
- Danh từ đơn (simple nouns): là danh từ chỉ do một đơn vị từ tạo nên
E.g. table (bàn), number (số), patent (sáng chế),v.v
- Danh từ kép (compound nouns): là danh từ có từ 2 đơn vị từ trở lên tạo thành
E.g.: know-how (cách làm), mother – in – law (mẹ chồng),v.v
Về cơ bản, danh từ kép có thể được cấu thành bởi những cách sau đây
Cách kết hợp | Ví dụ |
Danh từ + Danh từ | – clothes hangers: Móc treo quần áo |
Danh từ + Giới từ/Trạng từ | – passerby/passer-by: khách qua đường |
Danh từ + Động từ | – rainfall: lượng mưa |
Tính từ + Danh từ | – primary school: trường tiểu học |
Tính từ + Động từ | – well-known: nổi tiếng |
Động từ + Danh từ | – Dancing class: Lớp học nhảy |
Động từ + Giới từ/Trạng từ | – know-how: cách làm, bí quyết sản xuất |
Từ + Giới từ + Từ | – Father-in-law: mẹ vợ/chồng |
Vị trí của các loại danh từ trong tiếng anh trong câu
Trong câu, danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và bổ ngữ.
- Danh từ làm chủ ngữ :
E.g. The documents were signed by my boss (các tài liệu đều được ký bởi sếp của tôi)
- Danh từ làm tân ngữ
E.g. I love my family
- Danh từ làm bổ ngữ
E.g. the Board of Director appointed him director of our company
Xem thêm Tổng Hợp Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được
Cách chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Hầu hết các danh từ sẽ có sự thay đổi khi chuyển từ số ít sang số nhiều, sau đây là những dạng chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều phổ biến nhất.
- Thêm s vào cuối danh từ (được áp dụng đối với hầu hết các danh từ)
E.g: Cat 🡪 cats, chair 🡪 chairs, fan 🡪 fans
Lưu ý: đối với các chữ cái, chữ số, các dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà dược dùng như danh từ thường thêm ‘s vào cuối từ.
E.g. There are three 8’s in 888
- Đối với những danh từ tận cùng là s, sh, ch, x, z chúng ta thêm es vào sau danh từ
E.g. class 🡪 classes, dish 🡪dishes, witch 🡪 witches
- Đối với các danh từ kết thúc bằng âm y, chúng ta bỏ y và thêm ies. Nếu trước y là một nguyên âm, ta giữ nguyên y và thêm s.
E.g. butterfly 🡪 butterflies, boy 🡪boys.
- Đối với danh từ kết thúc bằng f, hoặc fe khi chuyển về số nhiều có thể sẽ thành ves, hoặc chỉ thêm s, hoặc có thể có cả hai hình thức
E.g.
Thief🡪thieves
Cliff🡪cliffs
Scarf 🡪 scarfs, hoặc scarves
- Đối với các danh từ tận cùng bằng o, ta thêm es:
E.g. hero🡪 heroes, potato🡪 potatoes
Tuy nhiên nếu trước o là một nguyên âm, hoặc từ mượn nước ngoài, ta thêm s vào danh từ số nhiều.
E.g. Video🡪videos, radio🡪 radios
- Đối với các danh từ số nhiều không có quy tắc và mượn từ nước ngoài
Đổi nguyên âm
E.g. Foot🡪feet, mouse🡪mice, woman🡪women
Thêm en
E.g. Child🡪children
Không thay đổi
E.g. A fish🡪fish
Đổi a thành ae
E.g. Alumna🡪alumnae
Đổi um thành a
E.g. Bacterium🡪 bacteria
Đổi on thành a
E.g. Phenomenon🡪phenomena
Đổi ex, ix, yx, is, sis thành es
E.g. Basis🡪bases
- Số nhiều của các danh từ kép
Nếu các danh từ kép được viết liền thì số nhiều được chia như danh từ đơn
E.g. toothpaste🡪toothpastes
Nếu danh từ kép mà phần đầu là một danh từ theo sau có sở hữu cách, nhóm giới từ, trạng từ hay tính từ thì danh từ đứng đầu sẽ được đổi sang số nhiều
E.g. Sister – in – law🡪 sisters – in – law
- Lưu ý:
Một số danh từ như dạng số nhiều nhưng là số ít
E.g. Measles, physics
Bài tập các loại danh từ trong tiếng anh
Bài tập 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
photo | piano | country | baby | fly | day | boy | leaf | loaf | man | foot | mouse | child | sheep | hero |
ĐÁP ÁN:
1.photos, 2.pianos, 3.countries, 4.babies, 5.flies, 6.days
7.boys, 8.leaves, 9.loaves, 10.men, 11.feet, 12.mice
13.children, 14.sheep, 15.heroes
Bài 2: Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây
1.He is married and has two _____. (A. child/ B. children)
2.There was a woman in the car with two _____. (A. man/ B. men)
3.How many _____ do you have in your bag? (A. keys/ B. key)
4.I like your ______. Where did you buy it? (A. trousers/ B. trouser)
5He put on his _____ and went to bed. (A. pyjama/ B. pyjamas)
ĐÁP ÁN:
1.children
2.men
3.keys
4.trousers
5.pyjama
Xem thêm Nắm chắc vốn từ với 600 danh từ tiếng Anh thông dụng
Trên đây là những kiến thức quan trọng về , đặc biệt là về nội dung các loại danh từ trong tiếng anh cũng như cách chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều. IELTS Academic hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn thực sự nắm vững cách sử dụng danh từ và đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới nhé!