Để nói một cái gì đó khác biệt trong tiếng Anh, chúng ta hay dùng từ different nhưng lại không biết different đi với giới từ gì. Hãy cùng IELTS Academic phân tích các ý nghĩa của different nhé!
Mục lục
Different là gì?
Trước khi đi tìm câu trả lời cho câu hỏi “Different đi với giới từ gì?”, chúng ta cần nắm được những kiến thức cơ bản về từ vựng này.
- Xét về phát âm, trong cả tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ, Different đều được phát âm là /ˈdɪfrənt/.
- Xét về dạng từ, Different được dùng như một tính từ trong câu, dạng danh từ của từ này là Difference và động từ là Differ hay Differentiate.
- Xét về nét nghĩa, Different là tính từ mang nghĩa “khác nhau/ khác biệt”, danh từ Difference – sự khác nhau, động từ Differ – Làm khác hay Differentiate – phân biệt.
- Ví dụ Different trong câu:
Examples | Meaning |
Alex looks very different than before. | Alex trông rất khác lúc trước. |
Her ideas are a little different from those of her boss’s ones.. | Những ý tưởng của cô ấy khác đôi chút với những quan điểm của sếp. |
Different đi với giới từ From
- Cấu trúc thường dùng:
S + be (hoặc các động từ tương đương có chia theo thì) + different + from something
Cái gì khác với cái gì.
- Ví dụ:
Examples | Meaning |
It is very clear that American English is significantly different from British English. | No rất rõ ràng rằng tiếng anh mỹ thì khác hoàn toàn tiếng anh anh. |
His new school is radically different from most others. | Trường mới của anh ấy khác hoàn toàn với những ngôi trường khác. |
Different đi với giới từ To
- Cấu trúc thường dùng:
S + be (hoặc các động từ tương đương có chia theo thì) + Different + to something/somebody
Cái gì khác với cái gì/với ai (thường dùng trong tiếng Anh Anh)
- Ví dụ:
Examples | Meaning |
I know city life is different to you. | Tôi biết cuộc sống thành thị khác lạ với em. |
His tastes are different to mine. | Khẩu bị của anh ấy khác với của tôi |
Different đi với giới từ Than
- Cấu trúc thường dùng:
S + be (hoặc các động từ tương đương có chia theo thì) + different + than something/somebody
Cái gì khác với cái gì/với ai (Thường dùng trong tiếng Anh Bắc Mỹ).
- Ví dụ:
Examples | Meaning |
To be honest, I have to say that you look different than in the picture. | Thật lòng mình phải nói là bạn trông khác so với trong hình. |
My hometown is completely different now than it was ten years ago. | Quê hương tôi thì hoàn toàn khác so với 10 năm trước. |
Phân biệt Different from, Different to, Different than
Như vậy qua các mục trên, chắc chắn bạn đọc đã tự mình trả lời được câu hỏi “Different đi với giới từ gì?”. Nhưng làm sao để phân biệt chúng, khi nét nghĩa và cách dùng các cụm từ này gần như tương đương nhau?
Điểm khác biệt đầu tiên đã được đề cập ở trên là về khu vực địa lý các cụm này được ưa chuộng sử dụng.
- Different from được dùng phổ biến ở mọi quốc gia nói tiếng Anh
- Different to được ưa chuộng dùng ở Anh
- Different than được ưa chuộng dùng ở Bắc Mỹ
Trong văn nói cả different to và different from đều được chấp nhận, nhưng trong văn viết, different from lại được ưa chuộng hơn.
Các cụm từ cố định chứa Different trong tiếng Anh
- march to a different beat/tune: Hành xử theo một cách khác (với nhiều người), có thái độ hay quan điểm khác so với mọi người.
Ví dụ: He was a gifted and original artist who marched to a different tune.
(Anh ấy là một danh họa lỗi lạc người mà có cách sáng tạo khác biệt)
- sing a different tune: Thay đổi quan điểm về một vấn đề nào đó (thường là thay đổi theo hướng trái ngược với những cái trước đó)
Ví dụ: Usually the man does not care if his wife complains about his late getting up but now that he must get up early in the morning he is singing a different tune.
(Người đàn ông đó thường không quan tâm đến việc vợ anh ta phàn nàn vì anh ta thức dậy muộn nhưng giờ anh ấy đã phải dậy sớm vào mỗi sáng, anh ta đã thay đổi hoàn toàn)
- tell a different story/tale: Đưa ra các thông tin khác với những gì mọi người được biết hay nghe kể trước đó.
Ví dụ: These drugs are widely proved to be effective medications by scientists. The fact, however, tells a different story.
(Loại thuốc này được chứng minh rộng rãi là có hiệu quả bởi các nhà khoa học nhưng thực thế lại chứng minh điều ngược lại)
Tổng kết
Như vậy, qua bài viết này, IELTS Academic đã cung cấp cho bạn các kiến thức nói chung của từ vựng Different và đặc biệt giúp bạn trả lời câu hỏi “Different đi với giới từ gì?”. Hi vọng bài viết hữu ích cho việc học tiếng Anh của bạn. Và đừng quên làm bài tập và thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức nhé!