Banner giảm 40% học phí

Next week là thì gì? Và kiến thức thì liên quan

Bạn có đang thắc mắc next week là thì gì không? Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng IELTS Academic tìm hiểu về trạng từ next week và các cấu trúc liên quan nhé!

Next week là thì gì?

Trong quá trình học tiếng Anh, chúng ta sẽ thường gặp các trạng từ như last week (tuần trước), this week (tuần này), next week (tuần sau), mỗi trạng từ sẽ gắn với một số thì nhấn định với những cấu trúc nhất định. Trong đó, next week (tuần sau) là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Dưới đây, mời các bạn cùng tìm hiểu thì tương lai đơn nhé.

Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng để diễn tả về một hành động sẽ ngay sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Ngoài ra thì tương lai đơn cũng được để diễn đạt một dự đoán có thể xảy ra. 

Cấu trúc thì tương lai đơn

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will/shall + V

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ nguyên thể
  • O: tân ngữ

Lưu ý:

Trợ động từ will có thể viết tắt là ”ll  (He will = He’ll, She will = She’ll, v.v)

E.g: I will go to Hanoi tomorrow. (Tôi sẽ đi Hà Nội vào ngày mai)

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Thể phủ định

So với thể khẳng định, đối với thể phủ định, chúng ta chỉ cần thêm not sau các trợ động từ will/shall

Cấu trúc: S + will/shall + not + V

Lưu ý: Trợ động từ will + not có thể được viết tắt thành won’t.

E.g. She won’t go home tonight

Thể nghi vấn

Cấu trúc: Will/Shall + S + V?

Câu trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + will not

E.g.  Will you go to school tomorrow?

-> Yes, I will

-> No, I won’t

Cách dùng thì tương lai đơn

  • Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra tại thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

E.g. I really miss my daughter and my granddaughter, so I will visit them next week (Tôi thật sự rất nhớ con gái và cháu của tôi, vì vậy tuần sau tôi sẽ đi thăm chúng)

  • Thì tương lai đơn diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

E.g. I think they won’t attend your party. (Tôi nghĩ họ sẽ không tham dự bữa tiệc của bạn.)

  • Thì tương lai đơn đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, hay lời mời

E.g. Will you give me the pen, please? (Bạn vui lòng đưa cho tôi cây bút được không 

  • Thì tương lai đơn diễn đạt lời hứa

E.g. I promise I will call you tonight. (Tôi hứa tôi sẽ gọi điện cho bạn tối nay.)

  • Thì tương lai đơn diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

E.g. Stop talking, or the teacher will be angry with you(Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên nổi nóng với bạn)

  • Thì tương lai đơn có thể dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

E.g. Shall we watch a movie? (Chúng ta xem phim  nhé?)

  • Thì tương lai đơn miêu tả các câu điều kiện loại 1 hoặc diễn tả một giả định nào đó  có thể xảy ra ngay tại thời điểm này hoặc ở trong tương lai.

E.g. If you don’t study now, you will not pass the test.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trạng từ chỉ thời gian: Có khá nhiều trạng từ chỉ thời gian để nhận thì tương lai đơn. Trong đó có các trạng từ sau:

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 10 minutes: trong 10 phút)
  • Tomorrow (ngày mai), the day after tomorrow (ngày kia)
  • Next day (ngày tới)/ next week (tuần tới)/ next month (tháng tới)/ next year (năm tới).
  • Soon: sớm thôi

E.g.  I’ll go to work tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi làm.)

Động từ chỉ quan điểm: Trong câu có những động từ chỉ quan điểm cũng là một dấu hiệu của thì tương lai đơn: 

  • Think (nghĩ)/ believe (tin)/ suppose (cho rằng), promise (hứa), hope (hi vọng) v.v

E.g. I hope we’ll meet each other soon. (Tôi hy vọng chúng ta sẽ sớm gặp nhau.)

Bài tập (có đáp án)

Bài tập tương lai đơn – Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She (earn) a lot of money in the future
  2. He (travel) around Vietnam
  3. Believe me. You (meet) lots of famous people.
  4. Everybody (not hate) you.
  5. Don’t worry. You (be) ok
  6. The boy who’s standing there (serve) you.
  7. They (not go) with me
  8. She (tell) you what her phone number is.
  9. I (not read) this kind of book.
  10. We (not send) the postcard.

Đáp án: Bài tập tương lai đơn – Chia dạng đúng của động từ

  1. She will earn a lot of money in the near future
  2. He will travel around Vietnam
  3. Believe me. You will meet lots of famous people.
  4. Everybody won’t hate you.
  5. Don’t worry. You will be ok.
  6. The boy who’s standing there will serve you.
  7. They won’t go with me
  8. She will tell you what her phone number is.
  9. I won’t read this kind of book.
  10. We won’t send the postcard.

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu và biết được next week là thì gì, cũng như những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất của thì tương lai đơn – có next week là dấu hiệu nhận biết của thì. Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!