Trạng từ chỉ thời gian là một trong những thành phần quan trọng để nhận biết thì trong tiếng Anh. Vậy bạn có biết Now là thì gì chưa? Trong bài viết ngày hôm nay, mời các bạn cùng IELTS Academic tìm hiểu thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh nhé.
Mục lục
Trả lời Now là thì gì?
Now là một trong những trạng từ chỉ thời gian phổ biến trong tiếng Anh – là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) tại thời điểm nói.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc | Ví dụ | |
Thể khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing Trong đó,· S (subject): chủ ngữ ·Am: nếu chủ ngữ là ·Is: nếu chủ ngữ là He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được ·Are: nếu chủ ngữ là You/ We/ They/ Danh từ số nhiều· Ving là động từ thêm đuôi “ing” | – I am cooking (Tôi đang nấu ăn) – She is chatting with her friends (Cô ấy đang nói chuyện với bạn của cô ấy) |
Thể phủ định | S + am/are/is + not + V-ing (So với thể khẳng định, cấu trúc của thể phụ định có thêm not đứng sau động từ tobe và trước động từ thêm đuôi ing) | – She is not reading book right now (Cô ấy bây giờ đang không đọc sách) – Kids are not sleeping (những đứa trẻ đang không ngủ) |
Thể nghi vấn (sử dụng trợ động từYes/no questions) | Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing? Câu trả lời: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. | – Is your boyfriend talking with you? (Bạn trai của bạn đang nói chuyện với bạn à?) |
Thể nghi vấn (bắt đầu bằng từ để hỏi Wh-questions) | Wh-words + am/ are/ is (not) + S + V-ing? | – What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy) |
Xem thêm: Tại sao IELTS không có điểm 10?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
· Trạng từ chỉ thời gian:
Như đã được đề cập ở đầu bài viết, đối với hầu hết các thì, trạng từ chỉ thời gian là dấu hiệu quan trọng để nhận biết câu ở thì nào. Đối với thì hiện tại tiếp diễn, ngoài trạng từ now (bây giờ), một số trạng từ khác xuất hiện trong câu cũng là dấu hiệu để nhận biết các thì như:
Right now (ngay bây giờ)
At the moment (ngay lúc này)
At present (hiện tại)
It’s + giờ cụ thể + now
E.g: It’s 6 o’clock now. (Bây giờ là 6 giờ.)
· Ngoài ra, một số động từ mệnh lệnh, cảm thán cũng là dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn như:
Look! – Watch! (Nhìn kìa, nhìn)
Listen! (Nghe này, nghe nào!)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng! Hãy giữ trật tự)
Watch out! – Look out! (Coi chừng!)
E.g. Keep silent! The lecturer is talking. (Trật tự! Giảng viên đang nói)
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
· Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
E.g. We are having dinner in the dining room now (Bây giờ chúng tôi đang ăn tối trong phòng ăn)
· Diễn tả một hành động, sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
E.g. This month I am quite busy, because I am doing one of the most important projects of my company. (Tháng nay tôi khá bận, vì tôi đang làm một trong những dự án quan trọng nhất của công ty)
· Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
E.g. I booked a flight ticket. Tomorrow I am traveling to Phu Quoc Island (Tôi đã đặt một vé máy bay. Ngày mai tôi sẽ đi du lịch ở đảo Phú Quốc)
· Diễn tả lời phàn nàn về một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại của ai đó. Cách dùng này thường đi chung với trạng từ “always, continually”
E.g. No one likes like her because she is always coming late (Không ai thích cô ấy vì cô ấy luôn đến muộn)
Bài tập kèm đáp án
Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc chia ở thì hiện tại tiếp diễn
- We______________ (buy) dresses at May 10
- Anna _____________ (not study) in the library right now. She’s shopping with her sister
- __________ (he, work) at the office?
- My cat ____________ (sleep) now.
- What _____________ (you, wait) for?
- Why _______ you ______? (laugh)
- My friends _____________ (travel) around Vietnam now.
- She _______ her presents. (open)
- My son___________ (eat).
- Listen! Our lecturer ___________ (speak).
Đáp án: Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc chia ở thì hiện tại tiếp diễn
1. We are buying dresses at May 10
2. Anna is not studying in the library right now. She’s shopping with her sister
3. Is he working at the office?
4. My cat is sleeping now.
5. What are you waiting for?
6. Why are you laughing? (laugh)
7. My close friends are traveling around Vietnam now.
8. She is opening her presents. (open)
9. My son is eating
10. Listen! Our lecturer is speaking
Vậy là để tìm hiểu Now là thì gì? Chúng ta đã được học những kiến thức cơ bản và quan trọng về thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt.