Banner back to school tháng 7

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh – Dấu hiệu nhận biết + cách dùng

Thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh là một trong những thì cơ bản dành cho những người mới bắt đầu học Ngữ pháp tiếng Anh. Đây là thì được dùng rất phổ biến trong ngữ pháp cũng như giao tiếp hằng ngày. Vì vậy, hôm nay IELTS Academic sẽ giúp bạn hiểu và biết cách dùng của kiến thức ngữ pháp trên thật chắc chắn nhé. 

Định nghĩa 

Quá khứ đơn (hay còn gọi là Simple Past) là thì dùng để diễn tả 1 hành động trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc mà chúng ta biết rõ thời gian mà nó xảy ra.

Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Câu khẳng định

Câu khẳng định đi với động từ thường

Công thức: S + V-ed/ V2 (bất quy tắc)  + Object . 

– Nếu động từ Có quy tắc, chúng ta chỉ cần chia thêm “ed“ vào hậu tố cuối động từ. 

Ví dụ: He played the basketball last morning. 

– Các động từ có âm đuôi là /ch/, /s/, /sh/, /k/, /p/, /f/, /c/, /x/ thì thường là động từ có quy tắc và khi dùng trong thì quá khứ đơn, bạn chỉ cần thêm “ ed ” vào cuối động từ.

– Nếu chia động từ Bất quy tắc, chúng ta thêm “ed” vào hậu tố cuối động từ mà cần phải học thuộc những động từ đó.

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: She went to the center shopping mall yesterday. 

Xem bài tương tự: Kiến Thức Cần Nắm Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Câu khẳng định đi với động từ “TO BE”: 

  • Công thức: S + was/were + Object 
  • S (I, She, He, It) (chủ ngữ số ít) + was
  • S (You, We, They) (chủ ngữ số nhiều) + were

Ví dụ: She was at home at 10pm. 

 – They were in the restaurant last week.

Câu phủ định

Câu phủ định đi với động từ thường

  • Đối với thể phủ định đi với động từ thường, chúng ta cần mượn trợ động từ “did + not “ = didn’t , động từ đi sau giữ nguyên ở thể nguyên mẫu.
  • Công thức: S + did/ did not (didn’t) + V(nguyên mẫu) 

Ví dụ: – Tom didn’t go to school on Monday. 

 – We didn’t not meet together last night. 

Câu phủ định đi với động từ “TO BE”

  • Đối với thể phủ định chúng ta cần thêm “Not” sau động từ “To Be”  was/were.
  • Lưu ý: was not = wasn’t 

           were not = weren’t

  • Công thức: S + was/ were (not) + Object/ Adjective

Ví dụ: – It wasn’t very rainy last week.

 – She wasn’t happy in the afternoon. 

CÂU NGHI VẤN

Câu nghi vấn đi với động từ thường

  • Câu hỏi Yes/No: 
  • Đối với thể nghi vấn ở dạng câu hỏi này, chúng ta cần mượn trợ động từ “ Did ” đảo lên làm chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu.
  • Công thức: Did + S + V (nguyên mẫu)
  • Câu trả lời: Yes, S + did, No, S + didn’t.

Ví dụ: – Did you go to the Thailand last year? 

         -> Yes, I did / No, I didn’t

  • Câu hỏi WH: 
  • Công thức: WH + did + S + V (nguyên mẫu) ?
  • Câu trả lời: S + V2/ V_ed ….

Ví dụ:  What time did you go to the cinema yesterday? 

         -> I went to the cinema at 7pm last night.

Tìm hiểu thêm: Used to là thì gì? Tất tần tật kiến thức về Used to trong tiếng Anh

Câu nghi vấn đi với động từ TO BE

*Lưu ý: Đối với câu nghi đi với động từ TO BE, chỉ có câu hỏi dạng YES/NO không có câu hỏi WH.

  • Công thức: Was/Were + S + O/Adj ?
  • Câu trả lời: 
  • Đối với I, She, He, It : 

– Yes,  I/She/ He/ It was.  

– No, I/She/ He/ It wasn’t. 

  • Đối với We/ They : 

– Yes, We/ They were.

– No, We/ They weren’t 

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Một số lưu ý khi chia động từ ở thì quá khứ đơn:

Thêm “ed” sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Ví dụ: Watch – watched; turn – turned; want – wanted; attach – attached;…

Động từ có tận cùng là “e” -> chỉ cần cộng thêm “d”

Ví dụ: type – typed; smile – smiled; agree – agreed

Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm

Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm -> 1 nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed”. 

Ví dụ: stop – stopped; shop – shopped; tap – tapped;…

Một số từ ngoại lệ không áp dụng quy tắc này: commit – committed; travel – travelled; prefer – preferred.

Động từ có tận cùng là “y”

  • Nếu trước “y” là 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) -> cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played; stay – stayed

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) -> đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied; cry – cried

Cách phát âm “ed”

Phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /p/, /f/, /tʃ/, /ʃ/, /k/.

Phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/, /d/.

Phát âm là /d/: những trường hợp còn lại

Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”

Có một số động từ không theo quy tắc thêm “ed” ở thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Vậy nên cần học thuộc những động từ này vì không có 1 quy tắc chuyển đổi nào. Dưới đây bảng động từ bất quy tắc bạn cần ghi nhớ:

thì quá khứ đơn trong tiếng anh - bảng động từ bất quy tắc

Tải bảng động từ bất quy tắc:

Tại đây

Cách dùng thì quá khứ đơn

Dưới đây là một số cách dùng của thì quá khứ đơn:

  1. Diễn tả một hành động, một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
  2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
  3. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
  4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
  5. Dùng trong câu điều kiện loại II.
  6. Dùng trong câu ước không có thật.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng anh 

Mình gợi ý 1 vài dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn trong tiếng anh, điển hình như: 

  • Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, day, year, month) , in the past, in 2002, … và các trạng từ chỉ thời gian vừa qua trong ngày: this morning, this afternoon, today…
  • Sau cấu trúc as if, as though (như thể là) , it’s time, wish, if only, would rather/ sooner 

Ví dụ:  Maria lived in London last year and she is living in Thailand now. 

          – Shisy said as though she watched this movie. 

Bài tập áp dụng cho thì quá khứ đơn trong tiếng anh 

Bài tập 1: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn

  1. She_____ at her mom’s home yesterday. (stay) 
  2. Hana______ to the cinema last Friday. (go)
  3. Tom and my classmates ______ a great time in Da Lat last month. (have)
  4. Tom’s holiday in Bali last summer ______ wonderful. (be)
  5. Last week we _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
  6. My parents ____ very tired after the tour. (be)
  7. I _______ a lot of clothes for my younger sister. (buy)
  8. Janee and Michel _______ elephants, zebra and tiger at Saint Louis zoo. (see)
  9. Belly _____ mushroom and rice for lunch. (eat)

   10. We ____ about their weekend in Can Tho. (talk)

Bài tập 2: Chọn đáp án A,B,C,D đúng nhất

1. They __________ the train for the whole Vung Tau‘s trip last week.

A. don’t catch       B. weren’t catch       C. didn’t catch D. not catch

2. My sister  __________ to the cinema late last night.

A. goes                B. go                    C. went                D. was gone

3. My father __________  tired when I __________ home.

A. was – got          B. is – get            C. was – getted      D. were – got

4. Where __________ you __________ 3 days ago?

A. do – go          B. did – went   C. do – went           D. did – go

5. Where __________ Sakura ‘s family __________ on the summer holiday 2 months ago?

A. do – go          B. does – go               C. did – go         D. did – went

Bài tập 3: Hoàn thành câu sau dưới dạng câu phủ định

  1. I knew Nobita was busy for final exam, so I __ him. (disturb)
  2. The room was not large. I _ it yesterday. (book)
  3. The restaurant’s meals were not good, so they _ a lot. (eat)
  4. We went to class this morning but Tom __ there. (be) 

Đáp án: 

  1. did not disturb / didn’t disturb.
  2. did not book / didn’t book.
  3. did not eat / didn’t eat. 
  4. was not / wasn’t. 

Trên đây là tổng hợp lý thuyết và bài tập của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào, các bạn hãy để lại bình luận phía dưới để IELTS Academic hỗ trợ bạn sớm nhất. Chúc bạn ôn luyện thi thật hiệu quả và đạt điểm cao nhé!

Banner launching Moore