Các thì trong tiếng Anh được ví như là linh hồn của ngôn ngữ ấy. Làm sao để nắm chắc cấu trúc, cách dùng các Ngữ pháp ấy? Hãy theo dõi bài viết “Nắm chắc 13 thì trong tiếng Anh” cùng IELTS Academic nhé!
Mục lục
Thì hiện tại đơn ( The present Simple Tense)
Cấu trúc:
Động từ thường:
- Khẳng định: S + V(s/es) + O
Ex: She walks every day.
- Phủ định: S + do/does not + V_inf + O
Ex: I don’t like to eat bitter melon
- Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?
Ex: Do you often study soon?
Động từ tobe:
- Khẳng định:
S + am/is/are + O.
Ex: My mother is a teacher.
- Phủ định:
S + am/is/are not + O.
Ex: He’s not a bad guy.
- Nghi vấn:
Am/is/are + S + O?
Ex: Are you ready?
Cách dùng:
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về một sự thật hiển nhiên, một sự thật không thay đổi.
- Diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại.
- Nói về một hoạt động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai theo lịch trình đã có từ trước.
Thì hiện tại tiếp diễn ( The present continuous)
Cấu trúc
- Khẳng định
S + am/is/are + Verb (ing)+ O
Ex: Henry is studying English.
- Phủ định
S + am/is/are + not + Verb (ing) + O
Ex: My daddad isn’t watching TV now.
- Nghi vấn
Am/is/are + S + Verb (ing) + O
Ex: Are you studying Math?
Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành động hoặc một điều gì đó đang xảy ra tại thời điểm bạn đang nói.
- Diễn tả cho một kế hoạch nhất định, một hành động sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
- Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác như: To be, see, hear, smell, know, understand, like, think, love, hate,…
Bài liên quan: Nắm chắc 6 thì quan trọng trong tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành ( The present perfect tense)
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + has/have + Verb 3 + O
Ex: I have just seen my older sister in the park.
- Phủ định
S + has/have + Not + Verb 3 + O
Ex: He hasn’t finished his work yet.
- Nghi vấn
Has/have + S + Verb 3+ O
Ex: Have you heard about me?
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đã lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và có khả năng sẽ tiếp tục trong tương lai.
- Diễn tả cho một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, diễn ra đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( The present perfect continuous Tense )
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + has/have + been +Verb-ing + O
- Phủ định
S + hasn’t/haven’t +been + Verb-ing+ O
- Nghi vấn
Has/have + S + been +Verb-ing + O
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Thì quá khứ đơn ( The past simple tense)
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + Ved/c2 + O
- Phủ định
S + didn’t + Vinf + O
- Nghi vấn
Did + S + Vinf + O
Cách dùng:
- Diễn tả cho các hành động đã bắt đầu và kết thúc trong quá khứ
Thì quá khứ tiếp diễn ( The past continuous Tense)
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + were/was + Verb-ing + O
Ex: I was doing my homework at 13 o’clock yesterday.
- Phủ định
S + weren’t/wasn’t + Verb-ing + O
Ex: She wasn’t watching a film at 8PM last night.
- Nghi vấn
Were/was + S + Verb-ing + O
Ex: Were you studying at 8AM yesterday?
Cách dùng:
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài trong một thời gian.
- Diễn tả hành động được thực hiện trong quá khứ hoặc hai hành động được thực hiện đồng thời trong quá khứ.
Có thể bạn muốn biết: 3 mẹo học các thì trong tiếng Anh hiệu quả, nhanh chóng
Thì quá khứ hoàn thành ( The past perfect tense)
Cấu trúc:
Khẳng định
S + had + Verb 3/ ed + O
Phủ định
S + had not+ Verb 3/ed + O
Nghi vấn
Had + S +Verb 3/ed + O
Cách dùng:
- Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động trong quá khứ đã diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Nếu có hai hành động trong quá khứ trong một câu, hãy sử dụng hành động đầu tiên xảy ra trước ở thì quá khứ hoàn thành và hành động thứ hai ở thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( The past perfect continuous tense)
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + had + been + Verb-ing + O
- Phủ định
S + had not + been + Verb-ing + O
- Nghi vấn
Had + S + been + Verb-ing
Cách dùng:
- Diễn tả cho một hành động đã được thực hiện trong quá khứ và tiếp tục cho đến khi một hành động khác trong quá khứ được thực hiện.
Thì tương lai đơn ( The simple future tense)
Cấu trúc:
Khẳng định
S + will/shall + Verb infinitive + O
Phủ định
S + will/shall + not + Verb infinitive + O
Nghi vấn
Will/shall + S + Verb infinitive + O
Cách dùng:
- Thì tương lai đơn được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một hành động sẽ diễn ra tại thời điểm sau đó.
- Diễn tả một ý kiến hoặc một lời hứa tại thời điểm nói.
Thì tương lai tiếp diễn ( The future continuous tense)
Cấu trúc:
Khẳng định
S + will/shall + be +Verb-ing+ O
Phủ định
S + will/shall + not + be + Verb-ing + O
Nghi vấn
Will/shall + S + be + Verb-ing + O
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động sẽ tiếp tục trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai.
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành ( The future perfect tense)
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + will/shall + have + Verb 3/ed
- Phủ định
S + will/shall + not + have + verb 3/ed
- Nghi vấn
Will/shall + S + have + Verb 3/ed
Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ex: Mary will be living in this department in March.
Kiến thức tương tự: [TỔNG HỢP] Kiến thức 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ( The future perfect continuous tense)
Cấu trúc:
- Khẳng định
S + will/shall + have been + Verb-ing + O
- Phủ định
S + will/shall + not + have + been + Verb-ing
- Nghi vấn
Will/shall + S + have been + Verb-ing + O
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ex: By July 15th, I”ll have been working for this company for 2 years.
Thì tương lai gần ( Near future)
Cấu trúc:
- Dự định sẽ
S + am/is/are + going + Verb infinitive
- Sắp sửa làm
S + am/is/are + Verb-ing
Cách dùng:
- Dùng để diễn đạt hành động hoặc kế hoạch sắp tới.
Ex: I will be living in this town in May.
Trên đây là 13 thì trong tiếng Anh mà bạn có thể gặp phải trong quá trình học tập. IELTS Academic hy vọng đã cung cấp những thông tin và kiến thức hữu ích đến bạn.