Trong tiếng Anh, động từ ” tobe” là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng khác biệt so với các động từ thường khác. Đây là động từ quen thuộc đối với những ai mới bắt đầu học tiếng Anh. Vậy để biết cách sử dụng của động từ này như thế nào hay nắm rõ sau Tobe là tính từ hay trạng từ thì hãy cùng IELTS Academic cùng tìm hiểu nhé.
Mục lục
Tìm hiểu sau Tobe là tính từ hay trạng từ
Động từ Tobe có chức năng gì?
Động từ tobe là một động từ phụ (tiếng Anh gọi là Auxiliary verb) được dùng kết hợp với động từ chính để diễn tả một hành động, sự việc hay trạng thái nào đó.
Công thức:
Động từ tobe + Động từ chính |
E.g:
I am having dinner with my family. (Tôi đang ăn tối với gia đình)
Tobe trong các thì tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Công thức:
Chủ ngữ + (am/is/are) + V(ing) |
E.g: She is studying. (Cô ấy đang học)
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Công thức:
Chủ ngữ + was/were +V(ing) |
E.g: Jane was sleeping at home at 9 p.m yesterday. (Tôi đang ngủ ở nhà vào lúc 9h tối hôm qua)
- Động từ “To be” làm từ nối (Linking Verb)
Công thức:
Chủ ngữ +(to be) + adj |
E.g: They are very kind. (Họ rất tốt bụng)
Tobe trong câu dạng bị động
Tobe còn có thể đi với dạng thứ 3 của động từ (V3/ed) trong bảng động từ bất quy tắc.
E.g:
Câu chủ động: I eat an apple.
Câu bị động: The apple is eaten
Phân tích: động từ “Eat” là động từ chính, còn “is” là động từ phụ trong câu.
Tobe của dạng hoàn thành
Tobe ở dạng hoàn thành là been
E.g:
Linh has been sad when she broke up with her boyfriend but now she is better. (Linh đã rất buồn khi chia tay bạn trai nhưng giờ cô ấy đỡ hơn rồi.)
Vị trí của động từ Tobe, sau Tobe là tính từ hay trạng từ?
- Đặt trước một danh từ trong câu
E.g: My little brother is a student. (Em trai tôi là sinh viên)
- Đặt trước một tính từ
E.g: You are very funny. (Bạn vui tính quá)
- Đặt trước một trạng từ/ cụm giới từ nêu thời gian hoặc nơi chốn
E.g: Our market is up by 1000 USD. (Thị trường của chúng ta tăng trưởng 1000 USD)
- Đặt trước động từ V-pII trong câu bị động.
E.g: The chair is made of pure iron. (Cái ghế được làm từ sắt nguyên chất.)
Vậy là sau Tobe có thể là tính từ và cũng có thể là trạng từ. Đối với trường hợp Tobe + Trạng từ thì vì To be có một nghĩa là “ở” nên trạng từ phía sau mô tả cho động từ “ở” đó.
Xem thêm Loại tính từ trong tiếng Anh “Vén màn” bí mật
Các thì tương ứng với các dạng Tobe
Dạng/Thì | Chủ từ | Động từ Tobe | Ví dụ minh hoạ |
Dạng cơ bản | I/You/We/They/He/She/It | be | It can be good. |
Thì hiện tại đơn | I | am | I am there |
You | are | You are there. | |
He/She/It | is | She is there. | |
We | are | We are there. | |
They | are | They are there. | |
Thì quá khứ đơn | I | was | I was there |
You | were | You were there. | |
He/She/It | was | She was there. | |
We | were | We were there. | |
They | were | They were there. | |
Thì tương lai đơn | I | will be | I will be there. |
You | will be | You will be there. | |
He/She/It | will be | She will be there. | |
We | will be | We will be there. | |
They | will be | They will be there. | |
Dạng tiếp diễn | I/You/We/They/He/She/It | being | He is being good. |
Dạng hoàn thành | I/You/We/They/He/She/It | been | It has been hurtful. |
Kết thúc bài viết ngày hôm nay thì chắc hẳn bạn đã tìm được cho mình đáp án của câu hỏi: Sau Tobe là tính từ hay trạng từ rồi đúng không nào? Chúng mình mong rằng bạn đã có thêm một kiến thức tiếng Anh bổ ích và áp dụng hiệu quả vào việc học của mình. Chúc bạn học tốt!