Banner học phí 99k/h

Loại tính từ trong tiếng Anh “Vén màn” bí mật

tính từ trong tiếng Anh là một trong năm loại từ chính trong tiếng Anh giúp hình thành nên câu hoàn chỉnh. Đây là phần ngữ pháp nền tảng mà chúng ta cần phải nắm chắc khi học tiếng Anh. Vì thế bây giờ hãy cùng IELTS Academic “vén màn” trọn bộ kiến thức về các loại tính từ trong tiếng Anh cũng như cách dùng của chúng nhé!

Tìm hiểu các loại tính từ trong tiếng Anh

Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu từ tổng quát đến chi tiết các loại tính từ trong tiếng Anh, mời các bạn theo dõi qua từng mục nhỏ dưới đây:

biết ngay các loại tính từ trong tiếng Anh
biết ngay các loại tính từ trong tiếng anh

Khái niệm các loại tính từ trong tiếng Anh

Khái niệm: Tính từ (tiếng Anh là Adjective, viết tắt là adj) là từ chúng ta dùng để miêu tả đặc tính, đặc điểm, tính cách của sự vật hay hiện tượng nào đó. Adjective đảm nhận vai trò bổ nghĩa cho danh từ và để cho bạn nắm chắc hơn về tính từ trong tiếng Anh bạn có thể làm thêm Bài tập về tính từ trong tiếng Anh có đáp án để giúp bạn ôn lại sau quá trình học được.

E.g:

  • You are so nice. (Bạn thật tốt bụng)
  • Her daughter is so pretty. (Con gái của cô ấy xinh xắn quá.)

Vị trí của các loại tính từ trong tiếng Anh

  • Vị trí của tính từ là thường đứng trước danh từ với mục đích bổ sung nghĩa và cung cấp thêm thông tin miêu tả cho danh từ.. 

E.g: I have a red dress. (Tôi có một chiếc đầm đỏ)

“Red” là tính từ, bổ sung thêm thông tin cho danh từ “dress”. Trong câu trên, sử dụng tính từ để cung cấp thêm thông tin, giúp người nghe hiểu rõ hơn về câu chuyện đang được nhắc đến.

Ngoại lệ: có một vài tính từ sau không thể đứng trước danh từ đó là Alike, alight, alive, fine, glad, ill, poorly, alone, ashamed, awake, aware và unwell.

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Ngoài ra, tính từ cũng có thể đứng sau động từ liên kết như tobe (thì, là, ở), seem (có vẻ, dường như), appear (xuất hiện), feel (cảm thấy), taste (nếm được), look (nhìn thấy), sound (nghe), smell (ngửi thấy),…

E.g: :

Your voice is good. (Giọng hát bạn hay thật)

She seems tired. (Cô ấy trông có vẻ mệt)

Chức năng riêng của các loại tính từ trong tiếng Anh

Trong câu, tính từ được phân thành hai chức năng chính đó là chức năng miêu tả và chức năng phân loại.Để hiểu rõ hơn về chức năng cũng như là vị trí bạn sẽ phải biết được mẹo nhớ trật tự tính từ như thế nào để bạn nắm chắc được

Chức năng miêu tả

Đúng với tên gọi, chức năng miêu tả dùng để miêu tả danh từ, bao gồm hai loại nhỏ:

  • Mô tả chung (không viết hoa): short, pretty, small, beautiful, nice,…
  • Mô tả riêng (viết hoa, đây là những tính từ được tạo nên từ danh từ riêng): Vietnamese, American, Parisian,…

Chức năng phân loại

Tính từ còn có chức năng phân loại danh từ (tính từ giới hạn), chính xác hơn thì nó sẽ chỉ ra số lượng, tính chất…của danh từ. Gồm các loại tính từ giới hạn sau:

  • Tính từ chỉ số đếm: gồm tính từ chỉ số đếm như one, two, three… và chỉ số thứ tự như first, second, third …
  • Tính từ xác định: such, same, similar
  • Mạo từ:  a, an, the
  • Danh từ được dùng với vai trò như tính từ (dùng để bổ nghĩa cho danh từ khác hoặc đại từ).
  • Động từ được dùng với vai trò như tính từ (dùng để bổ nghĩa cho danh từ và đại từ. Những động từ này thường có dạng hiện tại và quá khứ phân từ.)
  • Đại từ được sử dụng như tính từ, gồm tính từ chỉ định (this, that, these, those), tính từ sở hữu (my, his, her,…) và tính từ nghi vấn (what, which,…)

Chi tiết các loại tính từ trong tiếng Anh

Vì sự đa dạng của các loại tính từ trong tiếng Anh nên chúng ta cần phân chia chúng thành từng nhóm để dễ hiểu và thuận tiện ghi nhớ hơn.

Phân loại dựa trên chức năng

Tính từ phân loại theo chức năng sẽ gồm các loại sau:

  • Descriptive adjective (Tính từ miêu tả)

Tính từ miêu tả cung cấp cho bạn thông tin và giá trị của một sự vật hay đối tượng nào đó.

E.g: Jane has a smart dog (Jane có một con chó rất khôn)

  • Quantitative adjective (Tính từ định lượng)

Tính từ định lượng cung cấp cho bạn mô tả về số lượng của một đối tượng nào đó. Các từ vựng phổ biến mà bạn thường thấy trong câu sẽ là “many”, “half” hay “a lot” hay các con số số như 1, 2, 3,…

E.g:

I only have one son. (Tôi chỉ có 1 đứa con trai)

We love to have many cats. (Chúng tôi rất yêu mèo)

  • Demonstrative adjective (Tính từ chỉ thị)

Tính từ chỉ thị diễn tả việc bạn đang nói đến, đề cập đến danh từ hoặc đại từ nào. Bạn sẽ dùng các tính từ chỉ thị như this, that, these, those ở trước danh từ.

E.g:

I would love to take this dish (Tôi thích món ăn này)

  • Possessive adjective (Tính từ sở hữu)

Tính từ sở hữu nói về chủ thể sở hữu của đối tượng. Tính từ sở hữu thường dùng là my, his, her, their, your, our. Trong trường hợp bạn muốn bỏ danh từ hoặc đại từ, khi đó bạn chỉ cần thay thế chúng bằng mine, his, hers, theirs, yours hay ours.

E.g:

That is my seat. (Đây là chỗ của tôi đấy)

That seat is mine. (Chỗ đó là của tôi đấy)

  • Interrogative adjective (Tính từ nghi vấn)

Chúng ta sẽ thấy rằng tính từ nghi vấn hay xuất hiện trong câu hỏi như which, what, whose. Các bạn lưu ý theo sau các tính từ nghi vấn phải là danh từ. 

E.g:

Which colors do you like? (Bạn thích màu nào?)

What kind of drink do you want? (Bạn muốn loại nước uống nào?)

  • Distributive adjective (Tính từ phân phối)

Tính từ phân phối nói đến một thành phần cụ thể trong một nhóm như each, every, either, neither, any. Bạn lưu ý rằng các tính từ này luôn đi theo một danh từ hoặc đại từ.

E.g:

Each flower has its own meaning (Mỗi bông hoa có một ý nghĩa riêng)

  • Articles (mạo từ)

Có tất cả 3 mạo từ trong tiếng Anh đó là a, an và the. Có thể thấy rằng mạo từ là một phần riêng biệt của ngôn ngữ, nhưng về mặt ngữ pháp thì chúng được xét như là một loại tính từ. 

Mạo từ dùng để xác định việc bạn đang nói đến sự việc, sự vật nào. Trong trường hợp bạn nói về một đối tượng chung chung, bạn sẽ dùng “a” hoặc “an”. Còn nếu bạn nói đến một đối tượng cụ thể, bạn sẽ dùng “the”.

E.g:

I bought a bicycle yesterday. (Hôm qua tôi mua một chiếc xe đạp)

The sun is shining. (Mặt trời thì chiếu sáng loá)

Phân loại theo cách thành lập

  • Tính từ đơn

Như tên gọi, tính từ đơn là tính từ chỉ có một từ.

E.g: sad, beautiful, ugly,…

  • Tính từ phát sinh

Tính từ phát sinh được tạo thành bằng việc bổ sung tiền tố hay hậu tố. Ta thêm tiền tố hoặc hậu với mục đích là chuyển nghĩa tính từ sang đối lập. 

Một số tiền tố phổ biến được dùng như: un, in, im, or, il,…

E.g:possible – impossible; happy – unhappy, …

Các hậu tố thường gặp là y, ly, ful, less, en, like, able, al, an, ian, ical, ish, some,…

E.g: friendly, manly, lovely, atomic, republican, capable, troublesome, dreamlike, fairylike, …

  • Tính từ ghép

Tính từ ghép là tính từ hợp thành từ hai hay nhiều từ lại với nhau trở thành một tính từ độc lập. Cách viết của một tính từ ghép đó là có thể viết thành một từ duy nhất hoặc thành hai từ và có dấu “-” ở giữa.

Có nhiều cách để thành lập tính từ ghép như Tính từ – tính từ; Danh từ – tính từ; Tính từ – danh từ (+ed); Danh từ – V (past participant); Tính từ/Trạng từ – V (past participant); Danh từ/Tính từ – V-ing và bên cạnh đó vẫn còn một số trường hợp đặc biệt khác.

E.g:

I just finished the handmade bag. (Tôi vừa hoàn thành chiếc túi làm bằng tay đấy.)

Hướng dẫn cách nhận diện các loại tính từ trong tiếng Anh

Để nhận biết các loại tính từ trong tiếng Anh các bạn cần nắm vững một vài dấu hiệu nhận biết tính từ bên dưới:

Hậu tốVí dụ minh hoạ
-ablecapable, comparable.…
-ousnotorious, poisonous,…
-ivedecisive, attractive,…
-fulcareful, harmful,…
-lesscarelessness, homeless,…
-lycarely, costly,…
-ymuddy, windy,…
-aleconomical, historical, physical …
-edtired, interested, bored…
-ibleflexible, responsible…
-entdependent, different…
-antimportant, brilliant, significant…
-ictoxic, specific, iconic…
-ingtouching, exciting, boring…

Hình thành các loại tính từ trong tiếng Anh

Trong phần tiếp theo chúng ta sẽ học cách thành lập các loại tính từ trong tiếng Anh. Có hai cách tạo nên tính từ đó là:

Thêm hậu tố

Danh từ và động từ sau khi thêm hậu tố sẽ biến thành tính từ. 

E.g: effect -> effective (hiệu quả), read -> readable (có thể đọc), wind -> windy (có gió), child -> childish (trẻ con), use -> useful (có ích),…

Một vài từ vựng có hậu tố -ly vừa là tính từ, vừa là trạng từ: nightly, early, yearly,…

Thêm tiền tố

Tính từ phủ định được hình thành từ việc thêm tiền tố trước tính từ. Một vài tiền tố phổ biến như là -ir, -im, -il, -un, -in.

  • un-: useful -> unuseful, happy -> unhappy, sure -> unsure,…
  • in-: convenient -> inconvenient, active -> inactive, appropriate -> inappropriate,…
  • im-: mature -> immature, polite -> impolite, balance -> imbalance,…
  • il-: legible -> illegible, logical -> illogical, logical -> illogical,…
  • ir-: replaceable -> irreplaceable, regular -> irregular, reducible -> irreducible,…

Trật tự các loại tính từ trong tiếng Anh

Trong một câu có thể có nhiều tính từ thuộc nhiều loại khác nhau, việc của chúng ta là nắm rõ trật tự sắp xếp các tính từ cho chuẩn. Để biết thứ tự tính từ thì các bạn cần ghi nhớ công thức OpSACOMP. Trong đó: 

  • Opinion and general description (Nêu ý kiến hoặc miêu tả chung)

E.g: nice, awful, lovely

  • Size/ Dimension / Weight (Kích cỡ, cân nặng)

E.g: big, small, heavy

  • Age (Tuổi, niên kỷ)

E.g: old, new, young, ancient .

  • Shape (Hình dạng, hình dáng)

E.g: round, square, oval .

  • Color (Màu sắc)

E.g: green, red, blue, black

  • Country of origin (Xuất xứ)

E.g: Swiss, Italian, English.

  • Material (Chất liệu)

E.g: woolly, cotton, plastic.

  • Purpose and power (Công dụng)

E.g: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)

Các loại tính từ trong tiếng Anh dưới dạng phân từ

Phân từ có hai dạng đó là hiện tại phân từ (present participle – V-ing) và quá khứ phân từ (past participle – V-ed/V3). Phân từ có thể được tính như một tính từ khi đứng trước danh từ hoặc đứng sau động từ “tobe”.

  • Hiện tại phân từ dùng như tính từ (nghĩa chủ động): mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc .

E.g:

The play is boring. (Vở kịch thật buồn chán.) 

She is a kind person. (Cô ấy là một người tốt)

  • Quá khứ phân từ dùng như tính từ (nghĩa thụ động): mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó)..

E.g:

They are bored with housework. (Họ thấy chán với đống việc nhà.)

Speakers make listeners feel motivated. (diễn giả làm cho người nghe cảm thấy có động lực.)

Các tip nhớ trật tự các loại tính từ trong tiếng Anh

Như các bạn quan sát thấy các loại tính từ trong tiếng Anh rất đa dạng và cách sử dụng của chúng cũng khác biệt. Vậy làm thế nào để ghi nhớ thứ tự một cách chính xác và dễ dàng đây? Dưới đây là 3 tips chúng mình chia sẻ để các bạn có thể nhớ thứ tự tính từ một cách logic nhé!

  • Tip 1

Để dễ dàng ghi nhớ vị trí đúng của tính từ các bạn hãy ghi nhớ công thức này nhé:

O-S-SH-A-C-O-M

            (Viết tắt của: Opinion-Size-Shape-Age-Color-Origin-Material)

O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá

S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ

A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi

SH – Shape – Tính từ chỉ hình dáng

C – Color – Tính từ chỉ màu sắc

O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc

M – Material – Tính từ chỉ chất liệu

P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng 

  • Tip 2

Các bạn quan sát sẽ thấy các tính từ nói về kích cỡ, độ lớn sẽ đứng vị trí trước các tính từ về đặc điểm khác như màu sắc, chất liệu, nguồn gốc, mục đích.

E.g: A big blue car: một chiếc xe màu xanh lớn

  • Tip 3

Đối với tính từ chỉ quan điểm và đánh giá thì nó luôn đứng đầu tiên (trước tất cả các tính từ khác).

E.g: An interesting smart boy: Một cậu bé thông minh thú vị.

Bài tập vận dụng các loại tính từ trong tiếng Anh

Để kết thúc bài học ngày hôm nay các bạn hãy thực hành làm một số bài tập các loại tính từ trong tiếng Anh dưới đây để ứng dụng phần lý thuyết vừa học nhé.

Bài tập 1: Sắp xếp lại đúng trật tự các tính từ

  1. French/ a/ pair/ shoes/ new/ sport/ of
  2. beautiful/ lady/ tall a/ young 
  3. old / a/ wooden/ thick/ chair
  4. a/ racing/ Vietnamese/ modern/ car
  5. an/ English/ new book/ interesting

Bài tập 2: Sắp xếp theo đúng trật tự tính từ

  1. My friend and I often go home on (shopping/ new/ narrow/ crowded) streets.
  2. Mrs. Navy likes wearing a (red/ long/ lovely/ cotton) dress on special occasions.
  3. The flower girl wore a (silk pretty white) dress at the wedding ceremony last night
  4. She has (blue/ big/ glassy) eyes, so she is really different from others.
  5. The little boy is wearing a (nice/ old/ blue/ big) pullover.

Đáp án bài tập 1:

  1. a pair of new French sport shoes
  2. a beautiful tall young lady
  3. a thick old wooden chair
  4. a modern Vietnamese racing car
  5. an interesting new English book.

Đáp án bài tập 2:

  1. crowded narrow new shopping
  2. lovely long red cotton
  3.  pretty white silk
  4. big blue glassy
  5. nice big old blue

Xem thêm

Làm chủ các bài tập tính từ trong tiếng anhGiải đáp thắc mắc chi tiết: Sau Tobe là tính từ hay trạng từ
Top tính từ thông dụng trong tiếng Anh 350 từBài tập về tính từ trong tiếng Anh có đáp án chuẩn
Hậu tố tính từ trong tiếng Anh và bài tập vận dụngTính từ sở hữu trong tiếng Anh cấu trúc, cách dùng

Bài viết trên đây là nội dung chi tiết về kiến thức xoay quanh các loại tính từ trong tiếng Anh từ khái niệm đến phân loại, trật tự sắp xếp,….ILETS Academic hy vọng bạn đã thu nạp thêm kiến thức tiếng Anh mới và vận dụng thành công trong quá trình học của mình. Nếu còn điều gì thắc mắc hãy comment cho chúng mình biết với nhé!