Trong tiếng Anh, bảng đại từ nhân xưng được xem là kiến thức nền cơ bản bắt buộc nằm lòng đối người học. Việc bạn làm chủ được chủ điểm ngữ pháp này sẽ giúp quá trình học tiếng Anh của bạn trở nên thuận tiện và hiệu quả hơn. Bây giờ hãy cùng IELTS Academic khám bảng đại từ nhân xưng và xem chính xác chức năng của chúng là gì nhé!
Tìm hiểu bảng đại từ nhân xưng là gì?
Định nghĩa đại từ nhân xưng
Trước tiên chúng ta cần tìm hiểu xem đại từ nhân xưng là gì? Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô là từ dùng để đại diện cho một danh từ chỉ người, vật, sự vật hay sự việc nào đó được đề cập đến trước đó nhằm tránh việc lặp đi lặp lại danh từ hoặc cụm danh từ.
Phân loại và bảng đại từ nhân xưng
- Đại từ nhân xưng (đóng vai trò chủ ngữ)
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Có tất cả ba ngôi: Ngôi thứ nhất là người nói, ngôi thứ hai là người nghe và cuối cùng ngôi thứ ba là người/ con vật /đồ vật được đề cập đến. Sau đây là bảng đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu:
Đại từ làm chủ ngữ | Nghĩa | Ngôi |
I | tôi, ta | Chỉ người nói số ít. |
We | chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều. |
You | bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều |
They | họ, chúng nó | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới |
He | anh ấy, ông ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực |
She | chị ấy, bà ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái |
It | nó,…. | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính |
E.g: I love ice cream (Tôi thích kem)
- Đại từ tân ngữ (Đại từ nhân xưng đóng vai trò túc từ)
Đại từ tân ngữ tức là đại từ nhân xưng nhưng khác nhau ở chỗ đại từ tân ngữ không được làm chủ ngữ trong câu mà chỉ làm tân ngữ (bổ ngữ)/
Đại từ nhân xưng làm túc từ | Nghĩa | Ngôi |
Me | tôi, ta | Chỉ người nói số ít |
Us | chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều |
You | bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều |
Them | họ, chúng nó | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới |
Him | anh ấy, ông ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực |
Her | chị ấy, bà ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái |
It | nó | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính |
E.g: He woke me up (Anh ấy đánh thức tôi dậy)
- Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ sở hữu thể hiện mối liên hệ, tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ theo sau.
Tính từ sở hữu | Nghĩa | Ngôi |
My | của tôi, của ta | Chỉ người nói số ít |
Our | của chúng tôi/ chúng ta | Chỉ người nói số nhiều |
Your | của bạn/ các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều |
Their | của họ, của chúng nó, … | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới |
His | của anh ấy, của ông ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực |
Her | của chị ấy, của bà ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái |
Its | của nó, … | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính |
E.g: This is her hat. (Đây là cái nón của cô ấy)
- Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được sử dụng trong câu nhằm tránh việc phải lặp lại cụm tính từ sở hữu + danh từ trước đó. Lưu ý đại từ sở hữu luôn đứng một mình.
Đại từ sở hữu | Nghĩa | Ngôi |
Mine | cái của tôi, ta | Chỉ người nói số ít |
Our | cái của chúng tôi, chúng ta | Chỉ người nói số nhiều |
Yours | cái của bạn, các bạn | Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều |
Theirs | cái của họ, chúng nó, … | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới |
His | cái của anh ấy, ông ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Hers | cái của chị ấy, bà ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái |
Its | cái của nó,… | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
E.g: Kim’s computer is blue. Mine is white. (Máy tính của Kim thì màu xanh. Còn của tôi thì màu trắng).
- Đại từ phản thân
Đại từ phản thân được sử dụng trong trường hợp khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.
Đại từ phản thân | Nghĩa | Ngôi |
Myself | chính tôi, tự bản thân tôi | Chỉ người nói số ít |
Ourselves | chính chúng tôi/ chúng ta | Chỉ người nói số nhiều |
Yourself | chính bạn, tự bản thân bạn | Chỉ người nghe số ít |
Yourselves | chính các bạn, tự các bạn | Chỉ người nghe số nhiều |
Themselves | chính họ, chính chúng nó, … | Chỉ nhiều đối tượng được nói tới |
Himself | chính anh ấy, chính ông ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực |
Herself | chính chị ấy, chính bà ấy, … | Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái |
Itself | chính nó,…. | Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính |
E.g: They want to solve it themselves. (Họ muốn tự giải quyết vấn đề này).
Vậy là IELTS Academic vừa chia sẻ đến bạn các bảng đại từ nhân xưng bao gồm 5 loại cũng như hướng dẫn bạn cách sử dụng từng loại chi tiết. Chúng mình hy vọng rằng qua bài học hôm nay bạn sẽ có thể áp dụng chuẩn các loại đại từ trong tiếng Anh để phục tốt hơn việc học của mình.