Banner học bổng hè 26 triệu

Câu phủ định trong tiếng anh và bài tập có đáp án

Câu phủ định trong tiếng Anh là một cấu trúc phổ biến và rất hay xuất hiện trong tiếng Anh. Với nhiều loại đa dạng dễ gây nhầm lẫn vì vậy hôm nay IELTS Academic sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức ngữ pháp bổ ích về dạng bài này nhé.

Câu phủ định trong tiếng Anh là gì
Câu phủ định trong tiếng Anh là gì

Định nghĩa câu phủ định trong tiếng Anh

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) dùng để bộc lộ hay thể hiện một điều gì đó SAI hoặc không đúng với sự thật của nó.

Câu phủ định trong tiếng Anh thường hình thành bằng cách thêm từ “not” vào trong câu khẳng định.

Eg:

I want to eat hamburger. 

=> Câu phủ định: I don’t want to eat hamburger.

I did homework yesterday.

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

=> Câu phủ định: I didn’t do homework yesterday.

Xem thêm

Ôn ngay và rèn luyện bài tập liên từ trong tiếng AnhBài tập về câu phủ định trong tiếng Anh có đáp án
Kiến thức liên từ tương quan trong tiếng Anh có bài tậpÔn và làm bài tập về đại từ trong tiếng Anh có đáp án
Cập nhật ngay bài tập tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh mớiNắm ngay bài tập từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Các dạng phủ định trong tiếng Anh

Câu phủ định với “NOT”

Thêm “not” vào sau trợ động từ hoặc động từ “tobe”. 

Đối với các câu không động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì bạn phải dùng dạng thức thích hợp của do/ does/ did để thay thế.

Eg:

She can cook many dishes 

=> She can not cook many dishes.

We have eaten in the K.B restaurant.

 => We haven’t eaten in the K.B restaurant. 

Lưu ý:

Với các cấu trúc khẳng định: Think, suppose, believe, imagine + (that) + clause.

Chuyển sang dạng phủ định: 

S + Trợ từ + not + V (think, suppose, believe, imagine) + that + clause.

Eg:

I think you have to call her immediately

=> I don’t think you have to call her immediately.

Câu phủ định sử dụng cấu trúc “Any/ No/ Some”

Dạng câu phủ định được sử dụng khá nhiều trong các câu nói giao tiếp hàng ngày, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa nội dung câu phủ định dành cho câu đó.

Ta sẽ chuyển “Some” trong câu khẳng định -> “Any/No” + N trong câu phủ định.

Eg:

There is some bread in the fridge.

 => There isn’t any bread in the fridge.

Câu phủ định song song

Đây là một dạng quan trọng trong tiếng Anh, sẽ giúp bạn có thể ghi điểm khi sử dụng dạng cấu trúc trong bài Writing. 

Negative clause… even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không … mà lại càng không. (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)

Eg:

He don’t like reading novel, much less science book. 

(Anh ấy không thích đọc tiểu thuyết lại càng không thích đọc sách khoa học)

She doesn’t want to see me, much less like me.

(Cô ta không muốn nhìn tôi, chứ đừng nói đến thích tôi.)

Phủ định đi kèm với so sánh

Ngoài các dạng câu phủ định ở trên, còn có một dạng câu phủ định thể hiện tính chất nội dung tuyệt đối, sự bày tỏ mạnh mẽ nhất.

Negative clause + comparative (more/ less) = so sánh tuyệt đối

Eg:

We don’t talk anymore.

I couldn’t agree with you less = I absolutely agree with you. 

Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa phủ định “hầu như không, không”, vì vậy chúng thường được dùng trong câu phủ định tiếng Anh.

Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.

Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.

Eg:

Jennifer hardly does exercise everyday so she can’t keep fit.

Landy rarely ever goes to school late.

Câu phủ định với “No matter…”

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present

(Dù có… đi chăng nữa… thì)

No matter who = whoever. 

No matter what = whatever

Eg:

No matter who he is, I still love him.

No matter how beautiful this dress is, I still don’t like it.

 

  • Câu phủ định với Not… at all

Not … at all (không chút nào cả) thường đứng cuối câu phủ định

Eg:

This apartment is not comfortable at all.

BÀI TẬP:

Viết lại những câu sau ở dạng phủ định.

  1. I watched football matches with my father yesterday. 
  2. They like playing basketball in their free time. 
  3. It is a boring movie. 
  4. She cleans the floor everyday. 
  5. I usually ride my bike every weekend. 
  6. Ann takes nice photos. 
  7. They turn on the radio. 
  8. He will buy a new house next month. 
  9. You are late for school. 
  10. She gave many gifts to the children in her village. 
  11. We always use a laptop in the office.
  12. My neighbors are friendly. 
  13. School finishes at four o’clock.
  14. Mary lives near me. 
  15. He used to like Pop music. 
  16. Jack usually does his homework before dinner.
  17. My sister and I played badminton on Monday afternoon.
  18. Linn’s a singer.
  19. My mother has taught music at HB school.
  20. He played football after school.

Keys:

  1. I didn’t watch football matches with my father yesterday. 
  2. They don’t like playing basketball in their free time. 
  3. It isn’t a boring movie. 
  4. She doesn’t clean the floor everyday. 
  5. I don’t usually ride my bike every weekend. 
  6. Ann doesn’t take nice photos. 
  7. They don’t turn on the radio. 
  8. He won’t buy a new house next month. 
  9. You aren’t late for school. 
  10. She didn’t give many gifts to the children in her village. 
  11. We don’t always use a laptop in the office.
  12. My neighbors aren’t friendly. 
  13. School doesn’t finish at four o’clock.
  14. Mary doesn’t live near me. 
  15. He didn’t use to like Pop music. 
  16. Jack doesn’t usually do his homework before dinner.
  17. My sister and I didn’t play badminton on Monday afternoon.
  18. Linn’s not a singer.
  19. My mother hasn’t taught music at HB school.
  20. He didn’t play football after school.

Với cấu trúc và những thông tin cần thiết về dạng câu phủ định sẽ giúp các bạn cải thiện điểm số trong các bài tập, kỳ thi tiếng Anh. IELTS Academic chúc các bạn học tốt.