Banner back to school tháng 7

Remind đi với giới từ gì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh Cấu trúc remind là phần ngữ pháp thường thấy trong tiếng Anh. Vậy khi nào remind + to V/ Ving? và cách sử dụng thường gặp như thế nào? Có rất nhiều bạn thắc mắc về vấn đề remind đi với giới từ gì , vậy cụ thể như thế nào? Cùng IELTS Academic tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Remind đi với giới từ gì trong tiếng Anh
Remind đi với giới từ gì trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Remind bạn có hiểu là gì?

Remind – (v) – /rɪˈmaɪnd/ – Nhắc lại. Trong tiếng Anh, động từ này có 2 ý nghĩa.

  • Remind được dùng để nhắc nhở một ai đó về một điều hay một vấn đề gì nào đó.
  • Tuy nhiên thay vào đó, nó còn được dùng để giúp người nói hồi tưởng lại những vấn đề nào đó trong quá khứ.

Ví dụ:

Could you remind Paul about dinner on Saturday?

(Bạn có thể nhắc Paul về bữa tối vào thứ Bảy không?)

I called Thanh and reminded him (that) the conference had been cancelled.

(Tôi gọi cho Thành và nhắc anh ấy (rằng) hội nghị đã bị hủy.)

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bạn cũng có thể tham khảo một số từ đồng nghĩa với remind là repeat, reduplicate, call up, awake, memorize…

xem thêm Giải đáp thắc mắc Demand đi với giới từ gì ?

2. Cấu trúc remind và những cách dùng thường gặp

Sau khi bạn tìm hiểu remind là gì? và đây chúng ta sẽ đến với các cấu trúc, cách sử dụng thường gặp nhất của chúng nhé.

2.1. Remind đi cùng động từ nguyên mẫu

S + Remind + O + to Vinf…

➔ Cấu trúc Remind dưới câu sử dụng để nhắc nhở ai đó làm việc gì mà vô tình khiến họ lãng quên.

Ex:

Please remind Linh to open his comic.

(Hãy nhắc Linh mở truyện tranh của mình.).

Please remind him to do exercise.

(Hãy nhắc anh ấy tập thể dục.).

2.2. Remind đi cùng với mệnh đề

S + Remind + that + S + V…

➔ Cấu trúc Remind dưới câu dùng để nói về một sự thật.

Ex:

Liên reminded that her boyfriend hadn’t gone to school the previous day.

(Liên nhắc rằng bạn trai của cô đã không đi học ngày hôm trước.).

Remind đi với giới từ gì và các giới từ
Remind đi với giới từ gì và các giới từ

2.3. Remind đi cùng với giới từ About

S + Remind + about + Ving…

➔ Remind dùng để miêu tả việc làm chưa xảy ra; nhiệm vụ hay hoạt động nên làm.

Ex:

Trung did not remind him about the beers in the car.

(Trung không nhắc về những cốc bia trên xe.)

Lien reminds her brother about buying some soda.

(Liên nhắc anh trai cô về việc mua một ít soda.)

xem thêm Concern đi với giới từ gì bạn đã biết chưa ?

2.4. Remind đi cùng với giới từ Of

S + Remind + of + N/ Ving…

➔ Cấu trúc Remind dưới câu dùng để nói về việc khiến người nói/ người nghe hồi tưởng lại chuyện xảy ra dưới quá khứ hoặc nhớ lại về các điều vô tình lãng quên dưới hiện tại.

Ex:

Please remind me of your name.

(Xin vui lòng nhắc tôi về tên của bạn.).

➔ Cấu trúc Remind phối hợp với giới từ Of còn có nghĩa chỉ sự giống nhau hay sự tương đồng với ai/ cái gì.

2.5. Cấu trúc Remind sử dụng để nhắc nhở

May I Remind…

➔ Remind dùng để nhắc nhở ai đó. (Áp dùng cấu trúc Remind này với người lạ lần đầu gặp mặt, một nhóm người hoặc dành cho những dịch vụ phục vụ khách hàng).

Ex:

May I remind all students that the class will end in 90 minutes.

(Tôi có thể nhắc nhở tất cả học sinh rằng lớp học sẽ kết thúc sau 90 phút.).

May I remind all passengers that the flight will be landed.

(Nhắc nhở toàn bộ những hành khách rằng chuyến bay sắp được hạ cánh).

*Note: Trong câu, Remind được chia theo chủ ngữ và chia theo thời động từ dưới câu.

3. Bài tập cấu trúc remind có đáp án

Bài 1: Phân biệt remind và remember bằng cách chọn đáp án đúng

1.Please (remind/reminds/remember/remembers) his to lock the window.

2.He (remind/reminded/remember/remembered)remembered meeting that guy before.

3. He (remind/reminds/remember/remembers) me of his father.

4. Tom (remind/reminded/remember/remembered) me of my girlfriend.

5. Jenny (remind/reminds/remember/remembers) to practice the guitar.

Đáp án chi tiết

1.Remind

2.Remembered

3.Reminds

4.Reminded

5.Remembers

Bài 2: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

1. always / me / washing my car / reminds / My mom / about.

=> ………………………………………………………………………………………..

2. remind / me / Can / of / you / our homework?

=> ………………………………………………………………………………………..

3. to fill / reminds / that form / No one / them.

=> ………………………………………………………………………………………..

4. to show / remind / your ID / May / you / I / before entering the exam.

=> ………………………………………………………………………………………..

5. remind / need / Please / that / to go to school / I / me.

=> ………………………………………………………………………………………..

Đáp án chi tiết:

1. My mom always reminds me about washing my car.

2. Can you remind me of our homework?

3. No one reminds them to fill that form.

4. May I remind you to show your ID before entering the exam.

5. Please remind me that I need to go to school.

xem thêm Take đi với giới từ gì? Tổng hợp 10 giới từ đi với Take kèm bài tập

Trong bài viết này, IELTS Academic đã giúp bạn giải đáp các thắc mắc như Remind đi với giới từ gì?, cấu trúc và các cách sử dụng thường gặp của remind cũng như là một số bài tập ôn luyện chúc bạn học tốt.

Banner launching Moore