Last week là thì gì? Last week là dấu hiệu của thì nào là thắc mắc của khá nhiều bạn học tiếng Anh gặp phải. Vậy thì hãy cùng IELTS Academic lần lượt tìm hiểu nghĩa của từ last week cũng như tìm ra xem nó là dấu hiệu của thì nào nhé!
Mục lục
Last week nghĩa là gì?
Last week mang ý nghĩa là tuần trước, tuần vừa rồi, tuần vừa qua.
Last week là một trong những trạng từ chỉ thời gian, cụ thể hơn là trạng ngữ chỉ thời gian xác định trong quá khứ. Trạng từ chỉ thời gian thường được đặt vị trí ở đầu hoặc ở cuối câu.
Ví dụ:
- I made some cookies for my friends last week. (Tuần vừa rồi tôi đã làm một ít bánh quy cho các bạn của tôi).
- Last week I binge-watched a whole season of Stranger Things. (Tuần trước tôi đã cày nguyên 1 mùa phim của Stranger Things).
Chắc hẳn sau khi nắm được nghĩa của “last week”, bạn đọc đã biết được câu trả lời cho câu hỏi last week là thì gì rồi. Nhưng để bạn hiểu sâu hơn về cách dùng và khi nào thì dùng “last week”, bài viết sẽ trình bày thêm phần thông tin về các dấu hiệu nhận biết phần sau.
Last week là thì gì?
Để xác định rõ “last week” là thì gì thì bạn phải nắm bắt rõ các dấu hiệu cơ bản của 12 thì trong tiếng Anh:
1. Thì Hiện tại Đơn – Simple Present
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn khi trong câu thường có các từ trạng từ chỉ tần suất:
- Always: luôn luôn.
- Usually: thường xuyên.
- Sometimes: thỉnh thoảng.
- Never: không bao giờ.
- Occasionally: thỉnh thoảng.
- Rarely/Seldom: hiếm khi.
- Frequently: thường xuyên.
2. Thì Hiện tại Tiếp diễn – Present Continuous
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn khi trong câu thường có:
- Now: bây giờ
- Right now: ngay bây giờ
- Listen!: Nghe nào!
- At the moment: hiện tại
- At present: ngay hiện tại
- Look!: nhìn kìa
- Watch out!: cẩn thận!
- Be quiet!: Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ tri giác như:
- be,
- know: biết
- like: thích
- want: muốn
- see: nhìn
- hear: nghe
- glance: liếc qua
- feel: cảm thấy
- think: nghĩ
- smell: ngửi
- love: yêu
- hate: ghét
- realize: nhận ra
- understand: hiểu
- remember: nhớ
- forget: quên
Với các động từ trên, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Chúng ta vừa đi qua 2 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, vậy bạn đã biết được last week là dấu hiệu của thì nào chưa? Nếu vẫn chưa tìm được đáp án, chúng ta hãy cùng khám phá tiếp dấu hiệu nhận biết các thì tiếp theo nhé!
Xem thêm:
3. Thì quá khứ đơn – Simple Past
Thì quá khứ đơn rất dễ để nhận biết. Nếu câu văn có các từ sau:
- Yesterday: ngày hôm qua
- Khoảng thời gian + ago: cách đây khoảng thời gian (3 months ago: 3 tháng trước)
- Last night/ last week/last sunday/ last year..: Tối qua/ tuần trước/ chủ nhật trước/ năm ngoái…
- In + năm: vào … (In 1999: vào năm 1999)
Thì thông thường các câu văn đó sẽ được viết dưới thì quá khứ đơn.
Như vậy, last week là dấu hiệu của thì quá khứ đơn – Simple past tense.
4. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
Quá khứ tiếp diễn thường có dấu hiệu trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian xác định trong quá khứ như:
- At + thời gian quá khứ (at 9 o’clock last night,…).
- At this time + thời gian quá khứ (at this time two weeks ago, …).
- In + năm trong quá khứ (in 2018, in 2021).
- In the past
Nếu câu có từ “when” thì câu đó nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
5. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành khi trong câu thường có các từ:
- Already
- Not…yet
- Ever
- Never
- Since
- For
- Recently/ just/ lately
- So far/ until now/ up to now
- So sánh nhất
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi trong câu thường có các từ như: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, in recent years, up until now, and so far, almost every day this week.
7. Quá khứ hoàn thành – Past Perfect
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành khi trong câu thường có các từ như: After, before, as soon as, when, already, just, since, by the time, for….
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
Khi trong câu có các từ sau thì đó có thể là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before
- After
- Since
- For
Hành trình ôn lại chuỗi kiến thức về dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh đã gần đến đích. Với 8 dấu hiệu cho 8 thì trên, bạn đã biết được “last week” là dấu hiệu thì nào chưa?
9. Tương lai đơn – Simple Future
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn khi trong câu thường có các từ như: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn khi trong câu thường có: next year, next week, next time, in the future, and soon.
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành khi trong câu thường có các từ như:
- By + thời gian tương lai.
- By the end of + thời gian trong tương lai.
- By the time,…
- Before + thời gian tương lai.
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi trong câu thường có các từ như:
- By then: tính đến lúc đó
- By this Thursday…: tính đến thứ 5 này
- By the end of this week/year/…: tính đến cuối tuần này/năm này/…
- By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)
Bên cạnh đó, từ “When” cũng thường được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Xem thêm:
Bài tập 12 thì trong tiếng Anh
Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì trong các câu sau:
1. My father never (ride) … a motorbike and he has no intention of ever doing so.
2. In the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.
3. When I (come) …., she (leave) …. the company a few minutes ago.
4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Terry (wait) … for me.
5. I often (visit) … my relatives when I (be) … a child.
6. Harry (wash) … his hands. He just (repair) … the car.
7. The present (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.
8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….
9. This city (change) … a lot since we first (come) … to live here.
10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.
Đáp án:
1. has never flown
2. are – read
3. came – had left
4. arrive – will be waiting
5. visited – was
6. is washing – has just repaired
7. will have been – comes
8. arrive – will probably be raining
9. has changed – came
10. found – had just left
Trên đây là những thông tin giúp bạn giải đáp thắc mắc “Last week là thì gì?”. Hi vọng bạn đã nắm được cách sử dụng “last week” trong câu cũng như các dấu hiệu của các thì trong tiếng Anh. Bên cạnh đó bạn cũng có thể học thêm những cấu trúc tiếng Anh hay tại chuyên mục Học tiếng Anh của website IELTS Academic bạn nhé. Chúc bạn học tốt.