Các loại từ nối trong tiếng anh là một điểm ngữ pháp rất quan trọng nhưng lại được ít người học tiếng Anh quan tâm nhiều thật sự đến nó. Từ nối đảm nhận nhiệm vụ liên kết các ý văn giúp câu trở nên hoàn chỉnh, rõ nghĩa. Trong bài viết này, IELTS Academic sẽ liệt kê tất tần tật chi tiết các loại từ nối trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!
Mục lục
Tìm hiểu các loại từ nối trong tiếng Anh
Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa và danh sách cũng như là cách dùng chi tiết của các loại từ nối trong tiếng Anh.
Định nghĩa các loại từ nối trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, từ nối (Linking words hay Transitions) được sử dụng để tạo sự liên kết giữa các câu, ý văn giúp cả đoạn văn được chặt chẽ hơn, mạch lạc hơn. Nếu không có sự xuất hiện của các Linking words thì đoạn văn sẽ không được hoàn thiện về mặt nghĩa và dẫn đến thiếu logic.
“Điểm mặt” các loại từ nối trong tiếng Anh
Các loại từ nối trong tiếng Anh chính
Người ta phân từ nối trong tiếng Anh thành 3 loại lớn dựa theo chức năng như sau: từ nối kết hợp, từ nối tương quan và từ nối phụ thuộc.
- Từ nối kết hợp
Chúng ta sử dụng từ nối kết hợp để nối từ, cụm từ hay mệnh đề ngang hàng, tương đương nhau trong một câu hoặc trong cùng một đoạn văn.
Các từ nối kết hợp được dùng nhiều nhất đó là and, for, but, yet, so,…
Các bạn lưu ý khi ta dùng từ nối kết hợp để nối hai mệnh đề thì ta cần thêm dấu phẩy phía sau mệnh đề đầu tức là phía trước từ nối.
E.g: You are so beautiful and talented. (Bạn thật xinh đẹp và tài năng.)
- Từ nối tương quan
Chúng ta sử dụng từ nối tương quan để nối kết các cụm từ hoặc mệnh đề mà chức năng ngữ pháp của chúng tương đương nhau.
Công thức một từ nối tương quan sẽ gồm từ nối + một từ khác đi cùng nhau, chúng không thể tách rời. Một số từ nối tương quan phổ biến là either…or, as…as, not only…but also, rather…than,…
E.g: I not only like the scenery but also the people of this country. (Tôi không những thích phong cảnh mà còn thích con người của đất nước này nữa.)
- Từ nối phụ thuộc
Từ nối phụ thuộc thể hiện sự phụ thuộc của các cụm từ hay mệnh đề có chức năng khác nhau trong một câu/ đoạn văn. Vị trí của mệnh đề chính thường được đặt trước mệnh đề phụ thuộc.
Các từ nối phụ thuộc sử dụng nhiều như before, after, as long as, even if, unless, until,…
E.g: I’ll wait for you until you’re done. (Tôi sẽ đợi bạn cho đến khi bạn làm xong việc.)
Các loại từ nối trong tiếng Anh khác theo ý nghĩa
Loại từ nối | Từ nối | Nghĩa |
Từ nối đưa ra quan hệ nhân – quả | Accordingly | Theo đó |
And so | Và vì thế | |
As the result | Kết quả là | |
Consequently | Do đó | |
For this reason | Vì lý do này nên | |
Hence | ||
So | ||
Therefore | ||
Thus | ||
Then | ||
Từ nối đưa ra so sánh | Similarly | Tương tự vậy |
In the same way | Cũng theo cách như thế | |
In similar fashion | Theo cách tương tự thế | |
By the same token | Với những bằng chứng tương tự như thế | |
In like manner | Cũng theo cách tương tự | |
Likewise | Tương tự vậy | |
Từ nối đưa ra thêm thông tin | And | Và |
Also | Cũng | |
Besides | Ngoài ra | |
First, second, third… | (số thứ tự) Thứ nhất, thứ hai, thứ ba… | |
In addition | Thêm vào đó | |
In the first place, in the second place, in the third place | Ở vị trí thứ nhất, thứ hai, thứ ba | |
Furthermore | Xa hơn nữa | |
Moreover | Thêm vào đó | |
To begin with, next, finally | Bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là | |
Từ nối đưa ra kết luận | And so | Và vì thế |
After all | Sau tất cả | |
At last | Cuối cùng | |
Finally | ||
In brief | Nói chung | |
In closing | Tóm lại là | |
In conclusion | Kết luận lại thì | |
On the whole | Nói chung | |
To conclude | Để kết luận | |
Từ nối đưa ra đối lập | But | Nhưng |
Yet | ||
However | Tuy nhiên | |
Nevertheless | ||
In contrast | Đối lập với | |
On the contrary | ||
Instead | Thay vì | |
On the other hand | Mặt khác | |
Still | Vẫn | |
Từ nối đưa ra ví dụ | For example | Ví dụ |
As an example | Để lấy ví dụ | |
Specifically | Cụ thể | |
To illustrate | Để làm rõ | |
Such as … | Như là… | |
For instance | Ví dụ | |
Từ nối đưa ra vị trí | Above | Phía trên |
Alongside | Dọc | |
Beneath | Ngay phía dưới | |
Beyond | Phía ngoài | |
Farther along | Xa hơn dọc theo | |
Từ nối đưa ra thời gian | Afterward | Về sau |
In the past | Trong quá khứ | |
In the future | Trong tương lai | |
Until now | Cho đến nay | |
Meanwhile | Trong khi đó | |
At the same time | Cùng một lúc | |
Afterward/ Then/ Previously/ Subsequently | Sau đó | |
Earlier/ Formerly | Trước đó | |
Immediately | Ngay lập tức | |
Currently | Hiện giờ, hiện nay | |
Later | Sau đó | |
Từ nối đưa ra khẳng định | In fact | sau đó |
Indeed | thật sự là | |
No | không | |
Yes | có | |
esoecially | đặc biệt là | |
Từ nối đưa ra sự nhắc lại | that is | đó là |
in other words | nói cách khác | |
in short | nói ngắn gọn thì | |
in simple terms | nói theo một cách đơn giản | |
to put it differently | nói khác đi thì | |
Từ nối đưa ra sự chắc chắn | Certainly, | Chắc chắn, |
Undoubtedly, | Không còn gì nghi ngờ | |
Obviously, | Rõ ràng | |
It is obvious/clear that… | Rõ ràng là… | |
Definitely | Chắc chắn | |
Từ nối đưa ra chính kiến | In my opinion, | Theo quan điểm của tôi, |
Personally, | Cá nhân tôi, | |
From my point of view, | Từ góc nhìn của tôi, | |
From my perspective, | Theo góc nhìn của tôi, | |
It seems to me that… | Với tôi thì… | |
I believe that… | Tôi tin rằng… | |
It appears to me that … | Với tôi có vẻ như là… |
Bài tập về các loại từ nối trong tiếng Anh
Bài tập: Chọn đáp phù hợp với mỗi câu sau:
1) You should keep the milk in the refrigerator_____________ it doesn’t go bad.
A. since B. so that C. because D. after
2) You should say goodbye to your brother _____________ you leave for Europe.
A. despite B. after C. since D. before
3) The class discussion was short;_____________, we gained some knowledge from it.
A. however B. moreover C. although D. therefore
4) The subway is cheap;_____________, it’s faster than the train.
A. however B. moreover C. but D. so
5) _____________ you study harder, you won’t win the scholarship.
A. Unless B. Because C. If D. In order that
6) The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted.
A. however B. whenever C. moreover D. beside
7) ________________ she spoke slowly, I didn’t understand her.
A. Since B. Although C. If D. As
8) We will wait for her ____________ he comes back.
A. while B. until C. since D. for
9) Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him.
A. and B. so that C. if not D. or
10) _____________ it rained heavily, we went to school on time.
A. Even though B. Despite C. Because D. Though not
Đáp án:
1. B
2. D
3. A
4. B
5. A
6. C
7. B
8. B
9. B
10. A
Vậy là IELTS Academic vừa chia sẻ đến bạn toàn bộ kiến thức về các loại từ nối trong tiếng Anh bao gồm định nghĩa và “điểm mặt” từng loại từ nối cụ thể. Mong rằng bài học hôm nay đã giúp các bạn nắm vững được chủ điểm ngữ pháp quan trọng này và áp dụng thành công trong tương lai. Hẹn gặp lại bạn ở các bài học sau!