Trong quá trình học và tiếp thu kiến thức ngữ pháp về Tiếng Anh để áp dụng hàng ngày chúng ta không ít lần bắt gặp trạng từ tần suất “Always” trong cả văn nói và văn viết với mức độ thông dụng rất cao.
Để cung cấp kiến thức toàn diện và đầy đủ nhất về trạng từ “Always” cũng như ứng dụng của “Always” trong các thì Tiếng Anh, trong bài viết dưới đây IELTS Academic sẽ giúp các bạn cung cấp lời giải đáp cho những thắc mắc Always là thì gì.
Mục lục
Đặc Điểm Của Từ “Always” – Always là thì gì
Always là một trong những trạng từ tần suất thông dụng cơ bản trong tiếng Anh, với những đặc điểm cụ thể như sau:
Always | |
Nghĩa | – Mọi lúc- Mãi mãi- Luôn luôn…. |
Từ Loại | Phó Từ |
Phát Âm | UK: /ˈɔːl.weɪz/ US: /ˈɑːl.weɪz/ |
E.g:
- He is always very helpful to me.
Anh ấy lúc nào cũng giúp ích cho tôi.
- They have always been very nice to me.
Họ luôn luôn đối xử tốt với tôi.
- I will always keep you in my heart.
Tôi sẽ luôn giữ hình bóng em trong tim.
- Anna is never satisfied. She’s always complaining.
Anna chẳng bao giờ thấy hài lòng, lúc nào cô ấy cũng kêu ca, phàn nàn.
Always” – Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn.
Như chúng ta đã biết, Thì Hiện Tại Đơn diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại ở trong hiện tại. Với cách sử dụng này trạng từ tần suất “Always” được biết đến như 1 trong những dấu hiệu nhận biết cơ bản của Thì Hiện Tại Đơn với nghĩa là “ Mọi Lúc”
E.g:
- They get on very well. They always make mutual concessions.
Họ lúc nào cũng hòa thuận với nhau.
- He always looks on the bright side of things.
Anh ấy lúc nào cũng nhìn vào mặt tốt của sự việc.
Vậy thì Hiện Tại Đơn Là Gì?
Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn
Động từ To Be
Khẳng Định | S + am/is/are + O | E.g: She is a teacher.Cô ấy là một giáo viên |
Phủ Định | S + am/is/are + not + O | E.g: It is not mine.Nó không phải của tôi. |
Nghi Vấn | Am/is/are + S + O?Yes, S + am/is/areNo, S + am/is/are +not | E.g: Are you an avid reader?Bạn có phải là một người ham đọc sách không? |
Wh-Question | Wh-words +am/is/are + S+O? | E.g:What is this? Đó là cái gì?Where are they? Họ ở đâu? |
- Note:
– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
Động từ thường
Khẳng Định | S + V(s/es) + O | E.g: I take this one.Tôi lấy một cái. |
Phủ Định | S + do not + V(s/es) + O | E.g: It doesn’t make sense! Nó chẳng hợp lý gì cả. |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf + O?Yes, S + do/doesNo, S + do/ does +not | E.g; Do you make your bed every day?Bạn có dọn giường hằng ngày không? |
Wh-question | Wh-question + do/does + S + O? | E.g: When do you take over this project?Khi nào bạn đảm nhận dự án này? |
- Note:
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.
(do – does; go – goes; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
(copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (take – takes; play – plays,…)
Cách Dùng Hiện Tại Đơn
– Diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
– Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
– Nói về một lịch trình có sẵn, một thời gian biểu cố định.
– Sử dụng trong câu điều kiện loại I
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có xuất hiện trạng từ chỉ tần suất :
+ always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely
+ every day/ week/ month …
+ Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day/ a week/ month…
Always” – Dùng trong Thì Tương Lai Đơn
“Alway được dùng trong thì Tương Lai Đơn với Nghĩa “ Mãi Mãi”.
E.g:
- I will always remember that day – my wedding day.
Tôi sẽ mãi mãi nhớ về ngày đó- ngày cưới của tôi.
- I will always put myself in your shoes.
Tôi sẽ luôn đặt mình trong vị trí của bạn.
Vậy thì Tương Lai Đơn là thì gì?
Cấu Trúc
Khẳng Định | S + shall/will + V(infinitive) + O | I will accept your deal.Tôi sẽ chấp nhận thương lượng của bạn. |
Phủ Định | S + shall/will + not + V(infinitive) + O | I suppose he will not agree once he sees these figures.Tôi nghĩ ông ấy sẽ không đồng ý khi nhìn những con số này. |
Nghi Vấn | Shall/will+S + V(infinitive) + O?Yes, S + shall/ willNo, S + shall/ will + not | Will you be busy tomorrow?Mai bạn có bận không? |
Wh-question | Wh-word + will/ shall + S + V_inf +O? | When will we conduct marketing activities?Khi nào chúng ta sẽ tiến hành hoạt động marketing? |
Cách dùng Thì Tương Lai Đơn
– Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.
– Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
– Đưa ra lời yêu cầu đề nghị.
– Dùng diễn tả lời hứa hẹn
Dấu Hiệu Nhận Biết
Trong câu thường có các từ:
– In the future: trong tương lai
– From now on,….: kể từ bây giờ
– Tomorrow: Ngày mai
– Tonight: tối nay
– Next (week/ year/ month,…): tuần tới/ năm tới/……
– In + (khoảng thời gian sắp tới/năm tới)
– Someday = one day: một ngày nào đó
– Soon: sớm
“Always” – Dùng trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Always được dùng với nghĩa là “ Luôn Luôn” nhằm diễn tả sự kéo dài và duy trì của sự việc, hành động từ quá khứ cho đến hiện tại.
E.g:
- He has always been afraid of heights.
Anh ấy luôn luôn sợ độ cao.
- He has been hired as vice president of a tobacco company since he has always been very helpful to their interests.
Anh ta đã được thuê làm phó chủ tịch của một công ty thuốc lá vì anh ta luôn rất quan tâm đến lợi ích của họ.
Vậy Thì Hiện Tại Hoàn Thành là thì gì?
Cấu trúc
Khẳng Định | S + have/ has + V_ed/3 +O | I have waited for you for many years.Anh đã chờ đợi em suốt bao tháng năm. |
Phủ Định | S + have/ has + not + V_ed/3 +O | He has lived here since 2000.Anh ấy đã sống ở đây từ năm 2000. |
Nghi Vấn | Have/ has + S + V_ed/3 +O?Yes, S + have/hasNo, S + have/has + not | Have you ever traveled by motorbike?Bạn đã bao giờ đi du lịch bằng xe máy chưa? |
Wh-question | Wh- word + has/ have + S + V_ed/3 +O? | Where have you visited when you come to Phu Yen?Bạn đã đi thăm những đâu khi bạn tới Phu Yen? |
Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành.
– Diễn tả hành động vừa mới xảy ra
– Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại.
– Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
– Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
– Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Dấu Hiệu Nhận Biết
Trong câu có các từ như:
– just= recently= lately: gần đây, vừa mới
– already: đã rồi
– before:trước đây
– ever: đã từng
– never:chưa từng, không bao giờ
– for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,… )
– since+ mốc thời gian: từ khi (since 2000, since May,…)
– yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
– so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ
Always – Dùng trong Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
“ Always” được dùng trong thì Hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả một hành động sử việc lặp đi lặp lại thường gây làm phiền khó chịu cho người khác.
E.g;
- She is always scolding her children.
Cô ấy luôn luôn la mắng con cái.
- Although I have to remind him, He is always coming late.
Mặc dù tôi đã phải nhắc nhở anh ta mà anh ta vẫn luôn luôn đi trễ.
Vậy thì hiện tại tiếp diễn là thì gì
Cấu Trúc
Khẳng Định | S + am/is/are + V_ing +O | E.g:Now I am having dinner with my friend.Bây giờ tôi đang ăn tối với bạn. |
Phủ Định | S +am/is/are +not + V_ing +O | E.g: I am not putting money into this scheme.Tôi đang không đầu tư tiền vào kế hoạch này. |
Nghi Vấn | Am/is/ are + S +V_ing + O?Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + not | e.g:Is it beginning to take effect?Nó đang bắt đầu có tác dạng chưa? |
Wh- Question | Wh-words + am/is/are + S + V-ing +O ? | E.g:Where are we arriving to right now? bây giờ mình đang đến đâu thế ? |
- Note:
– Với các động từ tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V_ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (make- making, take-taking, use- using, bite -biting…..)
– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì vẫn GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (agree- agreeing,..)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing. (cut- cutting; stop – stopping; run – running…)
+ Trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring,…..
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: listen – listening, happen – happening, enter – entering…
– Động từ tận cùng là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Cách Dùng Thì hiện Tại Tiếp Diễn
– Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
– Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
– Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
– Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường được dùng với trạng từ “always, continually”
Dấu Hiệu Nhận Biết
Có các trạng từ chỉ thời gian như:
- now (bây giờ)
- right now (ngay bây giờ)
- at the moment (ngay lúc này)
- at present (hiện tại)
- It’s + giờ cụ thể + now
Có một số động từ:
Look!/ Watch! (Nhìn kìa! Xem kìa!)
Listen! (Nghe này!)
Xem thêm At this time là thì gì? Dấu hiệu nhận biết cách dùng
Trên đây là một số cách sử dụng Always và biết Always là thì gì để mình nắm chắc kiến thức ngữ pháp để áp dụng vào bài những lúc mình gặp IELTS Academic hy vọng bạn sẽ nắm chắc những kiến thức mà mới chia sẻ và sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp.