Banner học bổng hè 26 triệu

At the moment là thì gì ? trong tiếng Anh cách dùng

Trong quá trình học về các thì trong tiếng Anh, đặc biệt là tìm hiểu về những dấu hiệu nhận biết đặc trưng của mỗi thì, chắc chắn chúng ta đã không ít lần bắt gặp cụm từ “ At the moment” và nếu còn băn khoăn và không biết At the moment là thì gì dấu hiệu đại diện cho thì nào thì ngay bây giờ hãy cùng IELTS Academic tìm câu trả lời đầy đủ nhất cho thắc mắc trên nhé! 

at the moment là thì gì cách dùng
at the moment là thì gì cách dùng

Đặc điểm của “At the moment” trong tiếng AnhAt the moment là thì gì

“At the moment” là một trạng từ chỉ thời gian, có nghĩa là ngay lúc này, ngay bây giờ, tại thời điểm nói. 

“At the moment” dùng trong câu để diễn tả hành động, sử việc diễn ra ngay tại thời điểm nói. 

“ At the moment” là một trong những dấu hiệu nhận biết của thì “ Hiện Tại Tiếp Diễn”

E.g:

  • He is not working to his full potential at the moment. 

Ngay lúc này anh ấy đang không làm hết khả năng của mình.

  • I am having dinner with my family at the moment. 

Bây giờ tôi đang ăn tối với gia đình.

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

“At The Moment” – Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng ĐịnhS + am/is/are + V_ing +OE.g:Now I am playing soccer with my friend.Bây giờ tôi chơi đá bóng với bạn.
Phủ ĐịnhS +am/is/are +not + V_ing +OE.g:The rain isn’t letting up.Trời đang không ngớt dần mưa.
Nghi VấnAm/is/ are + S +V_ing + O?Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + note.g:Is it beginning to take effect?Nó đang bắt đầu có tác dạng chưa?
Wh- QuestionWh-words + am/is/are + S + V-ing +O ?E.g:Where are we coming to right now? bây giờ mình đang đến đâu thế ?

Xem thêm Bạn có biết ” Had là thì gì ” trong tiếng Anh

  • Note:

– Với các động từ tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V_ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (make- making, take-taking, use- using, bite -biting…..)

– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì vẫn GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (agree- agreeing,..)

  • Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing. (cut- cutting; stop – stopping; run – running…)

+ Trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring,…..

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: listen – listening, happen – happening, enter – entering…

– Động từ tận cùng là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Xem thêm Before là thì gì? Cách dùng “Before” trong câu tiếng Anh

Cách Dùng Thì hiện Tại Tiếp Diễn

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

 She is laughing in the rain.

Cô ấy đang cười đùa dưới mưa.

– Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

E.g:

I‘m working for my husband’s advertising company

Tôi đang làm việc cho công ty quảng cáo của chồng mình.

– Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn

E.g:

I bought the ticket yesterday. I am visiting my grandpa tomorrow. 

Hôm qua tôi đã mua vé. Mai tôi sẽ đi về thăm ông bà.  

– Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường được dùng với trạng từ “always, continually”

E.g:

He is always playing all day long.

Cậu ta lúc nào cũng rong chơi suốt ngày.

  • Note

Một số động từ không dùng ở dạng thì tiếp diễn (V_ing)

1. Want : muốn

2. Like : thích

3. Love : yêu

4. Need : cần

5. Prefer : thích hơn

6. Believe : tin tưởng

7. Contain : chứa đựng

8. Taste: nếm

9. Suppose : cho rằng

10. Remember : nhớ

11. Realize : nhận ra

12. Understand: hiểu biết

13. Depend: phụ thuộc

14. Seem : dường như/ có vẻ như

15. Know : biết

16. Belong : thuộc về

17. Hope : hy vọng

18. Forget : quên

19. Hate : ghét

20. Wish : ước

22. Mean : có nghĩa là

23. Lack : thiếu

24. Appear : xuất hiện

25. Sound : nghe có vẻ như

Dấu Hiệu Nhận Biết Thì hiện Tại Tiếp Diễn 

Có các trạng từ chỉ thời gian như:

  • now (bây giờ)
  • right now (ngay bây giờ)
  • at the moment (ngay lúc này)
  • at present (hiện tại)
  • It’s + giờ cụ thể + now

Có một số động từ:

Look!/ Watch! (Nhìn kìa! Xem kìa!)

Listen! (Nghe này!)

III. Bài Tập Củng Cố

Chọn dạng từ phù hợp cho các động từ sau:

  1. Look! The car (go)…….. so fast.
  2. Your brother (sit)………. next to the beautiful girl over there at present?
  3. Now they (try)……. to pass the examination.
  4. It’s 12 o’clock, and my parents (cook)……… lunch in the kitchen.
  5. Listen! Someone (cry)…….. in the next room.
  6. At the moment, no one (talk)…….. to me.
  7. The children (grow)……….. quickly
  8. Now I (begin)……….. to feel the strain.

Đáp Án

  1. is going
  2. Is your brother sitting
  3. are trying
  4. are cooking
  5. is crying
  6. is talking 
  7. are growing
  8. am beginning

Xem thêm

Tìm hiểu tiền tố và hậu tố trong tiếng AnhBefore là thì gì? Cách dùng “Before” trong câu tiếng AnhHave been là thì gì? trong tiếng Anh bạn cần nắm
At this time là thì gì? Dấu hiệu nhận biết cách dùngBy the end là thì gì? cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biếtBạn có biết ” Had là thì gì ” trong tiếng Anh

Trên đây là một số cách sử dụng At The Moment và biết At The Moment là thì gì để mình nắm chắc kiến thức ngữ pháp để áp dụng vào bài những lúc mình gặp IELTS Academic hy vọng bạn sẽ nắm chắc những kiến thức mà mới chia sẻ và sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp.