Bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh được IELTS Academic chia sẻ tới bạn các dạng bài tập trong câu phủ định mới mong muốn các bạn rèn luyện thêm về ngữ pháp tiếng Anh này. Để mong các bạn nắm chắc thì IELTS Academic sẽ nói sơ qua kiến thức giúp bạn rõ hơn.
Các loại câu phủ định trong tiếng Anh và bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh.
các dạng | giải thích | Ví dụ: |
Câu Phủ định với từ “Not” | Thêm “not” vào đằng sau trợ động từ hoặc động từ “tobe”. Còn đối với các câu không sử dụng động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì bạn phải dùng dạng thức thích hợp của do/ does/ did để thay thế. | 1.My son cleaned his room -> My son didn’t clean his room.Con trai tôi đã dọn dẹp phòng của nó -> Con trai tôi không chịu dọn dẹp phòng của nó. 2.She can cook many dishes => She can not cook many dishes. (Cô ấy có thể nấu nhiều món ăn => Cô ấy không thể nấu nhiều món ăn.) |
Câu phủ định sử dụng cấu trúc “Any/ No/ Some” | câu phủ định trong tiếng Anh khác mà chúng ta có thể bắt gặp thường xuyên đó là sử dụng “any/no” để nhấn mạnh ý nghĩa câu phủ định cho câu đó. Cách thức chuyển đổi ở dạng này sẽ là: “some” trong câu khẳng định chuyển thành “any/no” + danh từ trong câu phủ định. | There is some bread in the fridge => There isn’t any bread in the fridge.(Có một ít bánh mì trong tủ lạnh) => (Không có một ít bánh mì nào trong tủ lạnh.) |
Câu phủ định song song | Ngoài những dạng câu phủ định cơ bản trên, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một dạng phối hợp câu phủ định quan trọng khác. Sử dụng dạng cấu trúc này không chỉ giúp bạn ghi điểm trong bài luận tiếng Anh của mình mà còn giúp giao tiếp dễ dàng hơn. Mệnh đề phủ định 1, even/still less/much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn = Đã không …, chứ đừng nói đến…/ Không…, mà càng lại không | I can’t remember this poem, even the passage. (Tôi không thể nhớ bài thơ này, đừng nói đến đoạn văn.) They don’t like singing, still less dancing. (Họ không thích hát, chứ đừng nói đến nhảy.) |
Phủ định đi kèm với so sánh | Mức độ phủ định của các kiểu cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh cũng có sự khác biệt. Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu phủ định có so sánh là loại câu phủ định có ý nghĩa tuyệt đối và biểu hiện mạnh nhất. Mệnh đề phủ định + so sánh hơn (more/less) = so sánh tuyệt đối | We don’t talk anymore. (Chúng ta đừng nói gì thêm nữa). |
Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất | Trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa phủ định “hầu như không, không”, vì vậy chúng thường được dùng trong câu phủ định tiếng Anh. Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không.Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ. | My sister scarcely told me his secrets. (Em gái của tôi hầu như không kể với tôi về bí mật của nó). |
Câu phủ định với “No matter…” | No matter + who/which/what/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa… thì | No matter where I go, I will call you regularly. (Dù tôi đi đến đâu đi chăng nữa, tôi cũng sẽ gọi bạn thường xuyên.) |
Câu phủ định với Not… at all | Not … at all: không chút nào cả.Nó thường đứng cuối câu phủ định | This House is not comfortable at all. (Ngôi nhà này không thoải mái chút nào cả.) |
Các bài tập về câu phủ định trong tiếng anh
Bài 1 : đặt câu phủ định
1. I watch Bike match. –
2. They like playing football. –
3. It is boring. –
4. He cleans the floor. –
5. You ride your car every weekend. –
6. Tommy takes nice photos. –
7. They turn on the TV. –
8. He buys a new house. –
9. You are late. –
10. He has a dog. –
11. Jean plays the piano very well.-
12. We work very hard.-
13. She does the same thing every day. –
14. They know my phone number.-
15. I read the comic every day.-
ĐÁP ÁN:
1. I don’t watch Bike match.
2. They don’t like playing foottball.
3. It is not boring.
4. He doesn’t clean the floor.
5. You don’t ride your car every weekend.
6. Tommy doesn’t take nice photos.
7. They don’t turn on the TV.
8. She doesn’t buy a new house.
9. You are not late.
10. He doesn’t have a dog.
11. jeann doesn’t play the piano very well.
12. We don’t work very hard.
13. She does not the same thing every day.
14. They don’t know my phone number.
15. I don’t read the comic every day.
Bài tập 2 : chọn đáp đúng
1. I ……………………………… like to read horror comics.
A. do not B. has not C. not
2. cats ……………………………… chase ducks.
A. not B. does not C. do not
3. Dogs ………………………….. like to chase cats.
A. not B. do not C. does not
4. Marry ………………………………… not want to talk with Tu.
A. does c. do
5. Lucas ………………………………. not working for an insurance company.
A. does B. do C. has
6. I ……………………………… not like this soda very much.
A. do B. does C. was
7. I ………………………………… not enjoy playing with my kids.
A. do B. does
8.Long ……………………………….. not make models from clay.
A. do B. does C. has
9. I …………………………… practice the violin every morning.
A. does not B. have not C. do not
10. My sister ………………………………… not earn two hundred dollars a week.
A. does B. do
11. Our team …………………………… not play well yesterday.
A. did B. do C. does
12. She …………………………… not go to school by car.
A. does B. has C. do
Đáp án:
1.do not like
2.do not chase
3.do not like
4.does not want
5.does not work
6.do not like
7.do not enjoy
8.does not make
9.do not practice
10.does not earn
11.did not play
12.does not go
Bài tập 3: Chuyển câu khẳng định sang phủ định trong tiếng Anh
- Luis wrote an essay in History class this morning.
- My father read a comic last monday.
- Tu and Long were in the Math club last Thursday.
- They drank lemonade three hours ago.
- They always had a nice time on Summer holiday in the past.
- Her father decorated the house.
- My Sister buys a new Car.
- She will be late for school.
- Mr.Tuan took his children to the park last Monday.
- Hien had made a cushion for her armchair.
Đáp án:
1.Did Luis write an essay in History class this morning?
2.Did your father read comic last monday?
3.Were Tu and Long in the Math club last Tuesday?
4.Did they drink lemonade three hours ago?
5.Did you have a nice time on Summer holiday in the past?
6.Did her mother decorate the house?
7.Does he buy a new Car?
8.Will he be late for school?
9.Did Mr.Tuan take his children to the park last Monday?
10.Had Hien made a cushion for her armchair?
Bài tập 4 : viết câu phủ định
1. We sometimes use a dictionary in class.-
2. My friends are friendly.-
3. School finishes at five o’clock.-
4. You live near me.-
5. He likes K-Pop music.-
6. Timmy does his homework before breakfast-
7. I and my brother play Football in school on Wednesday afternoon.-
8. I’m a Idol.-
9. My father teaches art.-
10. She plays Football after school-
Đáp án:
1. We sometimes don’t use a dictionary in class.
2. My friends are not friendly.
3. School doesn’t finish at five o’clock.
4. You don’t live near me.
5. He doesn’t like K-Pop music.
6. Timmy does not his homework beforebreakfast.
7. I and my brother don’t play football in school on Wednesday afternoon.
8. I’m not a Idol.
9. My father doesn’t teach art.
10. She doesn’t play Football after school
Trên đây là các bài tập về câu phủ định trong tiếng Anh mà IELTS AcademicE đã chia sẻ cho bạn. Câu phủ định là một ngữ pháp cấu trúc cơ bản và không thể nào thiếu được trong tiếng Anh. Hãy cố gắng ôn bài rèn luyện nhiều, làm nhiều bài tập bạn sẽ một ngày nâng cấp thêm.