Banner học bổng hè 26 triệu

Các quy tắc về cấu tạo từ trong tiếng Anh và bài tập

Quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp nền tảng mà ở đó các nội dung chính của quy tắc cấu tạo từ gồm cấu tạo từ loại đơn lẻ, cấu tạo từ ghép, thay đổi hậu tố hay cách nhận biết từng loại từ.

Quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh bạn nên biết
Quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh bạn nên biết

Sơ lược về quy tắc cấu tạo từ và hệ thống

Từ trong tiếng Anh là đơn vị ngôn ngữ độc lập, gồm phần chính tả và phần âm thanh. Từ trong tiếng Anh có khả năng cấu thành nên các câu có ý nghĩa hoàn chỉnh.

Như vậy, nhìn vào một từ trong tiếng Anh thì chúng ta có thể biết được mặt chính tả, mặt phát âm và có thể đặt câu với từ ngữ đó.

Xem thêm Cập nhật ngay bài tập tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh mới

Các quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh – Danh từ

Các quy tắc cấu tạo DANH TỪ trong tiếng Anh: 

“ V + ar, /er/, or” để chỉ người hoặc nghề nghiệp.

Ex:

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Beggar: kẻ ăn mày.
  • Liar: kẻ nói dối.
  • Teacher: giáo viên.
  • Driver: tài xế.
  • Visitor: người viếng thăm.
  • Actor: nam diễn viên,…

→ “V + ing /ion/ ment” tạo thành danh từ. 

(“V-ing” là danh động từ và được xem là danh từ).

Ex: action, invention, conclusion, development, investment, ….

→ “N/ adj + dom/” tạo thành một danh từ khác.

Ex : freedom, wisdom, kingdom – triều đại,….

→ “N/ adj + hood”.

Ex: childhood, brotherhood, neighborhood,…

→ “N/ adj + ism”: chủ nghĩa gì ….

Ex: “patriotism” – chủ nghĩa yêu nước, “colonialism” – chủ nghĩa đế quốc,….

→ “Adj + ness /ty/ ity”.

Ex: Happiness, laziness, illness, loyalty, possibility,….

→ “V + ant”.

Ex: assistant, accountant,…

→ Chuyển đổi tính từ sang danh từ.

Ex : angry -> anger, brave -> bravery, famous -> fame,…

→ Động từ có thể sửa lại thành danh từ.

Ex : choose -> choice, prove -> proof, sing -> song,…

→ Chức năng của danh từ: Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ “to be” hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất.

Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Tính từ

→ “V + able/ ible”.

 Ex: eatable, noticeable, accessible, …

→ “N + able/ ible”. 

Ex: sensible, honorable,…

→ “N + al”. 

Ex : center -> central, nation -> national, industry -> industrial,…

→ “N + ish”.

 Ex : childish, foolish,…

→ “N + y”. 

Ex : rainy, snowy, starry,…

→ “N + like”.

 Ex: childlike, warlike,…

→ “N + ly”.

 Ex: daily, manly,…

→ “N + ful/ less”.

 Ex: harmful, careless,…

→ Chuyển động từ thành tính từ.

Ex: obey -> obedient, …

→ “Ving/ Ved”. 

Ex: interesting, interested, …

→ “N + hậu tố ous”, nếu tận cùng là “y” chuyển thành “i” và thêm “s”. 

Ex: dangerous, advantageous,…

→ Đuôi “sion” chuyển thành đuôi “sive”. 

Ex: comprehensive,…

→ “N + ern”. 

Ex : northern,…

→ “N + en”. 

Ex : woolen, golden,…

→ Chuyển danh từ thành tính từ. 

Ex: confidence -> confident, difference -> different,…

→ Đuôi “ance -> antial”. 

Ex: circumstance -> circumstantial.

→ “N + ic”.

 Ex: economic, energic,…

→ “N + some”. 

Ex: troublesome, quarrelsome,…

→ “N + esque”. 

Ex : picturesque.

→ “ion -> + ate”. 

Ex : passionate.

Chức năng của tính từ: Tính từ trong tiếng Anh đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đứng sau “to be” hoặc “linking verbs”, tính từ có thể đi theo cụm, hoặc đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao.

Các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh – Trạng từ

→ Để tạo nên trạng từ ta công thêm đuôi “ly” vào sau tính từ.

Ex : beautifully, quickly, ….

→ Nhưng có một số trường hợp “y” chuyển thành “i” và thêm “ly”.

Ex : lucky -> luckily, happy -> happily,…

→ Trạng từ với tính từ giống nhau.

Ex: fast, late, early, hard.

Lưu ý: “hard”, “harly”, “late”, “lately” đều là trạng từ nhưng nghĩa khác nhau.

Cấu tạo từ ghép: danh từ ghép, tính từ ghép

Cấu tạo danh từ ghép

Danh từ ghép (compound noun) là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. 

Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.

Danh từ ghép có thể gồm 2, 3 từ kết hợp lại hoặc nhiều hơn và có thể được viết như một từ duy nhất, hai từ rời hoặc hai từ nối bằng dấu gạch.

Ex: 

sunrise (bình minh); bathroom (phòng tắm); badminton field (sân cầu lông); swimming pool (hồ bơi); washing machine (máy giặt); forget-me-not (hoa lưu ly); etc.

Cấu tạo tính từ ghép

Tính từ ghép (compound adjective) thường gồm hai hoặc nhiều từ tích hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất hoặc hai từ nối bằng dấu gạch.

Ex: 

Home + sick → homesick (nhớ nhà)

three + days + trip → a three-day trip (chuyến đi kéo dài 3 ngày)

 old + fashion → old-fashioned (lỗi thời)

Cách làm bài tập dạng word form

Để có thể làm tốt bài tập dạng word form, chúng ta có thể theo 2 bước:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước và sau chỗ trống để xác định TỪ LOẠI mình cần điền là từ gì: động từ, tính từ, danh từ hay trạng từ?

Ex:  All students will ____ (attend) this class today.

Bước 2: Phía trước ô cần điền là will, mà will+V vậy ô trống phải điều là một động từ.

=> All students là số nhiều nên ta chọn ghi attend là động từ.

Xem thêm Kiến thức liên từ tương quan trong tiếng Anh có bài tập

BÀI TẬP

  1. The act of _________ should be prohibited under any circumstances. Everyone all has equal rights to vote. (FRANCHISE)
  2. The boss ordered his staff to be ________ with each other in dealing with the company’s end-of-year burden. (LABOR)
  3. It is such a _________ story that the mom lost her child when her family immigrated from Africa into Europe. (LUCK)
  4. The mayor was determined that he would do everything in his power to _________ the murder case. (MYSTERY)
  5. The government stressed it was not abandoning its tough __________ policies. (INFLATE)
  6. The woman detected her ________ conditions soon after she felt ill in her body. (CANCER)
  7. I cast my eyes ________ and saw the geese flying in V-line. (HEAVEN)

________ programs are offered to those who want to do professional training while being paid to work. (SERVICE)

  1. It is inhumane to sell ________ limbs of the animals, such as rhinoceros or elephants, in the market place. (MEMBER)
  2. He was regarded as a _______ winner as he beat his opponents in three straight sets. (RUN)

IELTS Academic đã chia sẻ hệ thống lại toàn bộ kiến thức về các quy tắc cấu tạo từ trong tiếng Anh cơ bản, cùng nhiều ví dụ cụ thể và bài tập thực hành. Hy vọng, qua bài học này, các bạn có thể nắm chắc về cấu tạo từ và vận dụng thành thạo trong quá trình học tiếng Anh.