Trong ngữ pháp tiếng Anh có một quy tắc là tính từ thêm đuôi ly sẽ thành trạng từ, chính vì vậy mà có thể nhiều bạn sẽ nhầm lẫn rằng late và lately là một cặp tính từ và trạng từ có nghĩa tương đương. Tuy nhiên thực tế không phải vậy. Hãy cùng IELTS Academic xem hết bài viết ngày hôm nay của chúng tôi để biết sự khác biệt giữa late và lately, cũng như lately là thì gì nhé.
Mục lục
Phân biệt late và lately / Lately là thì gì
Late | Lately |
Vừa là tính từ, vừa là trạng từ | Là trạng từ |
Late có nghĩa là muộn, không đúng giờ, trái nghĩa với early (sớm) | Lately, có nghĩa là gần đây, đồng nghĩa với recently |
E.g.Can I stay up late tonight? (Tối nay tôi có thể thức khuya được không?)Late trong câu trên là một trạng từ My flight was an hour late.(Chuyến bay của tôi đã chậm một tiếng)Trong câu trên, late là một tính từ | E.g.Have you seen them lately? (gần đây bạn có gặp họ không?) |
Lưu ý:
Chúng ta sử dụng lately cho những lời tuyên bố hoặc cho những sự kiện lặp lại.
E.g.
She’s been studying hard lately. She has an important exam at the end of the month. (cô ấy gần đây học hành rất chăm chỉ. Cô ấy có một kỳ thi quan trọng vào cuối tháng)
Chúng ta không sử dụng lately để nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần xảy ra gần đây. Trong trường hợp này chúng ta có thể sử dụng recently thay thế
E.g.
I had a strange dream recently (Gần đây tôi đã có một giấc mơ lạ)
Chúng ta không nói: I had a strange dream lately
Lately là thì gì
Từ những ví dụ nêu trên chắc hẳn các bạn cũng đã đoán được, lately thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành. Vậy thì hiện tại hoàn thành được sử dụng như thế nào? Hãy cùng theo dõi phần còn lại của bài viết ngày hôm nay nhé.
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Thể khẳng định:
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Trong đó:
S (subject): chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
Vp2: Quá khứ phân từ
E.g.
She has lived in Hanoi for nine years. (Tôi đã sống ở Hà Nội 9 năm rồi.)
Thể phủ định:
Cấu trúc: S + haven’t / hasn’t + Vp2
Lưu ý cách viết tắt:
Have not = haven’t
Has not = hasn’t
Eg:
I haven’t met them for a long time. (Tôi đã không gặp họ trong một thời gian dài rồi)
Thể nghi vấn
Câu hỏi: Have/ Has + S + Vp2 ?
Câu trả lời: Yes, S + have/has hoặc No, S+ haven’t/ hasn’t.
E.g.
Have you been to Korea? (Bạn đã từng đến Hàn Quốc chưa?)
Yes, I have (Rồi, tôi đã đến rồi)
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại và không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động
E.g.
I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà)
Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
E.g.
I have worked here for 3 years (Tôi đã làm việc ở đây ba năm rồi)
Have you seen her lately?(Gần đây bạn có gặp cô ấy không?)
Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Xem thêm Be going to là thì gì? Thì tương lai gần trong tiếng Anh
E.g.
He has played soccer since he was young. (Anh đã chơi bóng đá từ khi anh ấy còn trẻ.)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
E.g.
This is the most interesting book I have ever read. (Đây là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại hiện tại.
E.g.
I can’t drive my car because I have lost my key. (Tôi không thể lái xe vì tôi đã làm mất chìa khóa)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
E.g.
I have reviewed this convertible loan agreement many times. (Tôi đã rà soát Bản thỏa thuận nợ chuyển đổi này nhiều lần rồi).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có các dấu hiệu nhận biết là các từ sau:
- Just, Recently ,Lately (gần đây, vừa mới)
- Already (rồi)
- Before (trước đây)
- Never (chưa bao giờ)
- Ever (từng)
- Yet (chưa)
- So far, Until now, Up to now, v.v(cho đến bây giờ)
- For (trong khoảng)
- Since (từ khi)
- This is the first/ second… time (đây là lần đầu tiên, lần thứ hai…)
Bài tập và đáp án
Bài tập:
Bài 1: Chọn từ thích hợp late hoặc lately vào chỗ trống
- The movie started ….
- I had a …. dinner.
- Yesterday I got the …. bus home.
- He’s been feeling tired ….
- My friend had … returned from Russia.
Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- I ….(be) toChina many times.
- It is the first time I…(go) Phu Quoc Island.
- ….(order) you coffee at this Cáfe?
- She…(learn) Chinese for two months.
- He…(work) at his current company since 2021.
Đáp án:
Bài 1: Chọn từ thích hợp late hoặc lately vào chỗ trống
- Late.
- Late .
- Late
- Lately
- Lately
Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- I have been to China many times.
- It is the first time I have gone to Phu Quoc Island.
- Have you ordered coffee at this Cáfe?
- She has learned Chinese for two months.
- He has worked at his current company since 2021.
Xem thêm Be going to là thì gì? Thì tương lai gần trong tiếng Anh
Vậy là chúng ta vừa có những giờ học thú vị để tìm hiểu về những kiến thức liên quan đến lately trong tiếng Anh, bao gồm nội dung so sánh giữa late và lately là thì gì cũng như kiến thức về thì hiện tại hoàn thành. Hi vọng bài học này thật sự bổ ích với các bạn. IELTS Academic chúc các bạn học tốt!