Banner học bổng hè 26 triệu

Be going to là thì gì? Thì tương lai gần trong tiếng Anh

Theo kiến thức ngữ pháp về các thì thông dụng trong tiếng Anh, ta có “Be going to” là cấu trúc cơ bản của thì tương lai gần. Vậy thì tương lai gần có cấu trúc với “Be going to là thì gì ? ” cụ thể ra sao, cách dùng và dấu hiệu nhận biết là gì? Hãy cùng IELTS Academic đọc bài viết dưới đây!

Be going to là thì gì trong tiếng Anh
Be going to là thì gì trong tiếng Anh

Cấu trúc thì tương lai gần trong tiếng Anh – “Be going to”

Câu khẳng định

(+) S + be(is/am/are) + going to + V(bare) + ….

Ví dụ:

  • I have already made a reservation for hotel rooms in Nha Trang, because we are going to have summer vacation there next month. (Tôi đã đặt phòng nghỉ ở Nha Trang rồi, bởi vì gia đình chúng tôi sẽ có kỳ nghỉ hè tại đó vào tháng tới)
  • She bought some paint yesterday. She is going to paint her new house. (Cô ấy đã mua sơn hôm qua, cô ấy sẽ sơn căn nhà mới của mình.)
  • The house is beautifully decorated. A surprise party is going to be organized by the children. (Căn nhà được trang trí rất đẹp, một bữa tiệc bất ngờ sẽ được tổ chức bởi bọn trẻ.)

Câu phủ định

(-) S + be (is/am/are) + not + going to + V(bare) + ……..

Ví dụ:

  • Ha said (that) they were not going to have a party the next weekend, because their parents got sick. (Hà nói rằng họ sẽ không tổ chức tiệc vào cuối tuần tới vì bố mẹ họ bị ốm)
  • I am not going to study abroad next year because of Covid-19 pandemic. (Tôi sẽ không  đi du học vào năm tới vì dịch bệnh Covid-19.)

Câu nghi vấn

(?) Be (is/am/are) + S +going to + V(bare) + ….?

Ví dụ:

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Look at the sky! Is it going to rain this morning? (Nhìn trời kìa, nó sẽ mưa sáng nay phải không?)
  • Are you going to apply for that position? (Bạn sẽ nộp đơn cho vị trí đó phải không?)

Cách dùng thì tương lai gần trong tiếng Anh

Cách dùng 1

Diễn tả một kế hoạch, dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần (thường vì có tình huống, dấu hiệu cụ thể)

Ví dụ:

  • She is going to buy a new car next month. She has already earned enough money. (Cô ấy sẽ mua xe mới vào tháng tới. Cô ấy đã kiếm đủ tiền rồi)

Xem thêm Lately là thì gì trong tiếng Anh ?

Cách dùng 2

Diễn tả một lời dự đoán có cơ sở, bằng chứng ở hiện tại. 

Ví dụ:

  • The sky is very cloudy and windy. It is going to rain.  (Bầu trời nhiều mây và lộng gió. Chắc chắc sắp mưa rồi)
Nắm ngay Be going to là thì gì
Nắm ngay Be going to là thì gì

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh

Thì tương lai gần có các dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian tương tự thì tương lai đơn như:

  • next + từ chỉ thời gian (next week, next month,…)
  • tomorrow
  • soon
  • in + khoảng thời gian (in one hour, in two days,…)
  • ………..

Tuy nhiên, vì thì tương lai gần “be going to” diễn tả một điều chắc chắn hơn thì tương lai đơn nên trong câu sẽ bao gồm dấu hiệu cụ thể đi kèm.

Xem thêm Hiểu ngay Always là thì gì trong tiếng Anh?

Bài tập rèn luyện

Chia động từ thích hợp 

  1. Look at the sky! It………………(rain) very heavily for two hours in my hometown!
  2. The company manager (hold)………………an important meeting next week.
  3. According to the weather forecast on the radio, it ……………… (not/ snow) tomorrow morning.
  4. I think I (go)…………………study abroad next year .
  5. “What you……… (do) on the weekend?”
  6. Look at those clouds! It ………(rain) right now.
  7. I feel exhausted. I think I ………(be) sick.
  8. I am tidying the room now. I……… (celebrate) my 18th birthday tonight.
  9. I ……… (see) the movie Onions  this evening.
  10. What ……… (wear / you) at the big party tonight?
  11. The weather forecast on TV  says it ………(not/ rain) tomorrow afternoon.
  12. Look at those clouds over there. It ……… (rain) right  now.

Đáp án 

  1. Look at the sky! It is going to rain very heavily for two hours in my hometown!
  2. The company manager is going to hold an important meeting next week.
  3. According to the weather forecast on the radio, it is not going to snow tomorrow morning.
  4. I think I am not going to study abroad next year.
  5. “What are you going to do on the weekend?”
  6. Look at those clouds. It is going to rain right now.
  7. I feel exhausted. I think I am going to be sick.
  8. I am tidying the room now. I am going to celebrate my 18th birthday tonight.
  9. I am going to see the movie Onions this evening.
  10. What are you going to wear at the big party tonight?
  11. The weather forecast on TV says it is not going to rain tomorrow afternoon.
  12. Look at those clouds over there. It is going to rain right now.

Xem thêm Every morning là thì gì? Cách dùng và bài tập có đáp án

Tổng kết

Như vậy qua bài viết này, IELTS Academic chắc chắn bạn đã trả lời được câu hỏi “be going to là thì gì?” rồi phải không nào. “Be going to” chính là cấu trúc ngữ pháp cốt lõi của thì tương lai gần. Đừng quên làm bài tập chăm chỉ để sử dụng thành thạo kiến thức này nhé! IELTS Academic chúc bạn học tốt!