Banner giảm 40% học phí

Mệnh đề danh ngữ và bài tập rèn luyện

Mệnh đề danh ngữ là một khái niệm còn khá xa lạ với nhiều người học ngữ pháp tiếng Anh. Vì thế hôm nay IELTS Academic sẽ giới thiệu đến các bạn về lý thuyết và các kiến thức sâu sắc về phần ngữ pháp này nhé.

Mệnh đề danh ngữ có bài tập và đáp án
Mệnh đề danh ngữ có bài tập và đáp án

Định nghĩa Mệnh đề danh ngữ

Mệnh đề danh ngữ (mệnh đề danh từ) là mệnh đề phụ có chức năng như một danh từ.

Mệnh đề danh ngữ thường được bắt đầu bằng “that” hoặc các từ nghi vấn như: who, whose, what, which, where, when, why, how hay whether, if. 

Cấu trúc của mệnh đề danh ngữ trong câu

Wh/that/whether/if + S + V

Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bằng những từ:

– Từ để hỏi: What, why, who, where.

– If/whether:  “có phải hay không”.

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

– That: “sự thật là”, “rằng”…

Ví dụ: Why she quit her job is still mysterious.

+ Lưu ý:

·         Khi dùng “whether” ta có thể thêm “or not”.

Ví dụ:

I don’t know whether she knows me or not.

= I don’t know whether she knows me.

  1. Chức năng của mệnh đề danh ngữ

Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

–       That he loves her makes me sad. 

–       What you did is well-done. 

–       Where she lives is a secret. 

Làm tân ngữ của động từ

Ví dụ:

–       He knows what he should do to improve his language. 

–       Could you tell me where I can buy a bag? 

Làm tân ngữ cho giới từ

Ví dụ:

–       I’m interested in what my teacher is speaking. 

–       They are excited about how I can cook that dish in just 30 minutes. 

Bổ ngữ cho chủ ngữ

Ví dụ:

–       The topic is what we should do to protect the environment.

–       What makes me happy is that you pass your exam.

Bổ ngữ cho tính từ

Ví dụ:

She is sad that she cannot speak English.

Rút gọn mệnh đề danh ngữ

Rút gọn dùng ‘to-V’

Mệnh đề danh ngữ có thể rút gọn trong trường hợp nó là mệnh đề làm tân ngữ trong câu và mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ phải có chung chủ ngữ.

Khi đó mệnh đề danh ngữ được rút gọn thành:

Wh-words/That/If/Whether + to V 

Ví dụ:

– She doesn’t know whether she will continue or stop.

= She doesn’t know whether to continue or stop.

– Could you tell me when I should come back here?

= Could you tell me when to come back here?

Rút gọn dùng ‘V-ing’ 

(chỉ áp dụng được với các động từ V1 được theo sau bởi V-ing)

Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bởi ‘that’. Khi đó mệnh đề danh ngữ được rút gọn thành:

S + V1 + V-ing

Ví dụ:

        – Tom admitted that he had problems at school.

= Tom admitted having problems at school.

Xem thêm Ôn ngay và rèn luyện bài tập liên từ trong tiếng Anh

Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng mệnh đề danh ngữ 

Thứ tự từ sai

Đây là sai lầm phổ biến nhất của mọi người khi sử dụng nominal clause. Bởi vì trong mệnh đề này thường có sự xuất hiện của từ hỏi như why/when/what/… nên nhiều người hay viết ở dạng câu hỏi. Tuy nhiên, trong mệnh đề danh ngữ, động từ luôn đi sau chủ ngữ.

Ví dụ:

I can’t remember who is she. => SAI 

 I can’t remember who she is. => ĐÚNG

Bỏ qua động từ

Rất nhiều người khi viết câu có mệnh đề danh ngữ thường gặp lỗi bỏ qua động từ chính trong câu. Hãy nhớ rằng, mệnh đề danh ngữ chỉ đóng vai trò như một danh từ và vẫn cần động từ để hoàn thành câu.

Ví dụ: 

Why she did that a mystery. => SAI

Why she did that is a mystery. => ĐÚNG

Chia động từ sai

Việc sử dụng nominal clause khiến không ít người nhầm lẫn khi chia hình thức đúng của động từ trong câu. Đây là điều bạn cần hết sức chú ý để tránh các lỗi ngữ pháp không đáng có.

Ví dụ:

It is important that Mr. Jackson be here at 10 a.m. tomorrow => SAI

It is important that Mr. Jackson is here at 10 a.m. tomorrow => ĐÚNG

BÀI TẬP

1. “Is it true_____the law says there is no smoking in restaurants in this city?”

     “Yes. That law was passed last year.”

  1. that what                     B. what                                 

C. if                                       D. that

2. _____prompt is important to our boss.

A. person is                B. Is a person                     

C. If a person                   D. Whether or not a

3. A scientific observer of wildlife must note every detail of how_____in their environment: their eating and sleeping habits, their social relationships, and their method of self-protection.

A. do animals live                  B. live animals                    

C. do live animals             D. animals live

4. The mystery movie was clever and suspenseful. The audience couldn’t guess_____committed the murder until the surprise ending.

A. who he                      B. who had                           

C. that who                        D. that

5. How do you like your new school? Tell me_____

A. who in your class is               B. who your class is in

C. who is in your class               D. your class who is in it

6. “What do you recommend_____about this tax problem?”

     “I strongly suggest that we consult an expert as soon as possible”

  1. do we do                         B. we will do                       

C. we do                              D. should we do

7. The college does not grant degrees simply to_____pays the cost of tuition; the student must satisfy the academic requirements.

A. whoever                       B. who                                  

C. whomever                     D. whoever that

8. “What are you going to buy in this store?”

     “Nothing. ………want is much too expensive.”

  1. That I                         B. What I                               

C. That what I                    D. what do I

9. “Does anybody know……………on the ground?”

     “Your guess is as good as mine”

A. how long this plane will be            B. how long will be this plane

C. how long will this plane be            D. that how long this plane will be

10. “This restaurant is very expensive”

     “It is, but order………..want. Your birthday is a very special occasion.”

  1. what is it you                  B. what do you                      
  2. C. whatever you                   D. whatever you do

ĐÁP ÁN

1. D             2. C           3. B           4. A             5. B

6. D            7. C           8. A           9. D             10. D

Trên đây là tất cả những kiến thức về mệnh đề danh ngữ, hy vọng sẽ giúp cho người học củng cố lại tiếng Anh và đạt điểm cao hơn trong các kì thi sắp đến nhé. Chúc các bạn học tốt.