Banner back to school tháng 7

Vpp là gì trong thì tiếng Anh? Tìm hiểu ngay!

Vpp là từ thường thấy trong câu thức của các thì tiếng Anh nhưng chắc hẳn vẫn có bạn không biết từ đó có nghĩa là gì. Vì vậy, trong bài viết này, IELTS Academic sẽ cùng các bạn tìm hiểu xem Vpp là gì trong thì tiếng Anh nhé!

Vpp là gì trong thì tiếng Anh?

Muốn biết xem Vpp là gì trong tiếng Anh, các bạn hãy cũng dò bảng dưới đây nhé!

NHỮNG THUẬT NGỮ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ĐƯỢC VIẾT TẮT THÔNG DỤNG

Thuật ngữHình thức viết tắt tương ứng được dùng trong tài liệu này
Chủ từS        (Subject)
Động từV        (Verb)
Túc từO        (Object)
Tính từAdj     (Adjective)
Trạng từAdv    (Adverb)
Giới từPrep   (Preposition)
Động từ thêm “-ing”V-ing 
Động từ ở Quá khứ phân từV-pp / V3 (Verb in past participle)
Động từ khiếm khuyếtV-kk (modal verb)
Động từ nguyên mẫu bỏ “to”V (nm bỏ “to”)
Danh từN       (noun)

Qua bảng này, chắc hẳn các bạn đã biết Vpp là gì trong thì tiếng Anh rồi phải không nè, đó là verb in past participle nghĩa là động từ trong quá khứ phân từ đó các bạn.

Quá khứ phân từ là dạng đặc biệt của động từ trong tiếng Anh, thường được viết dưới dạng các động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc động từ có quy tắc thêm “-ed”. Khi dùng chúng, đôi lúc bạn sẽ cảm thấy khó khăn vì chúng xuất hiện ở nhiều dạng, trong nhiều trường hợp và thậm chí với nhiều vai trò khác nhau. Vì vậy, để dùng thành thạo và ghi nhớ chính xác thì chỉ có một cách duy nhất chính là thường xuyên ôn luyện.

Ví dụ: talk – talked – talked

awake – awoke – awoken

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Tương tự: YET là thì gì? Tất tần tật kiến thức về Yet trong tiếng Anh

Tên các thì trong tiếng Anh

1. Thì Hiện tại đơnThe Simple present tense
2. Thì Quá khứ đơnThe Simple past tense
3. Thì Tương lai đơnThe Simple future tense
4. Thì Hiện tại tiếp diễnThe Present continuous tense
5. Thì Quá khứ tiếp diễnThe Past continuous tense
6. Thì Tương lai tiếp diễnThe Future continuous tense
7. Thì Hiện tại hoàn thànhThe Present perfect tense
8. Thì Quá khứ hoàn thànhThe Past perfect tense
9. Thì Tương lai hoàn thànhThe Future perfect tense
10. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễnThe Present perfect continuous tense
11. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễnThe Past perfect continuous tense
12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễnThe Future perfect continuous tense

Kiến thức liên quan: [TỔNG HỢP] Kiến thức 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cách dùng của các thì và ví dụ

Sau đây là tất cả cách dùng của 12 thì trong tiếng Anh

1. Thì Hiện tại đơn

Nói về một một sự thật hiển nhiên hay chân lý.

Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông)

Diễn tả thói quen, sở thích hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: John usually gets up at 5.AM. ( John thường ngủ dậy vào lúc 5 giờ sáng)

Diễn tả lịch trình, thời gian biểu, chương trình.

Ex: The bus leaves at 7 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 7 giờ sáng mai.)

2. Thì Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại.

Ex: Kate is playing soccer now. (Bây giờ, Kate ấy đang chơi đá bóng.)

Sau câu đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh, 

Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)

Diễn tả sự không hài lòng, phàn nàn dùng phó từ always.

Ex: Linna is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Linna luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp diễn ra trong tương lai gần

Ex: Tomorrow, they are taking the train to Busan to visit a relative. (Ngày mai, họ sẽ đi tàu tới Busan để thăm người thân)

Lưu ý: bạn không được sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, realize, seem, see, hear, feel, remember, forget, understand, want, glance, know, like, think, smell, love, hate…

Xem thêm: Have been Ving là thì gì?

3. Thì Hiện tại hoàn thành

Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai.

Ex: John has been a doctor since 2015. (John đã là một bác sĩ từ năm 2015.)

Diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không đề cập rõ thời gian diễn ra.

Ex: John has lost my hat. (John đã làm mất mũ của tôi.)

Diễn tả hành động vừa xảy ra.

Ex: Linh has just broken up with her boyfriend. (Linh vừa chia tay bạn trai.)

Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm

Ex: My summer vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ hè năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)

4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nhấn mạnh sự liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: Lisa has been learning Chinese for 3 years. (Lisa ấy đã học tiếng Trung Quốc được 3 năm)

Miêu tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: Lisa is exhausted because she has been working all day. (Lisa kiệt sức bởi vì cô ấy đã làm việc cả ngày)

Tìm hiểu thêm: Will be Ving là thì gì? Tổng hợp kiến thức về thì tương lai tiếp diễn

5. Thì Quá khứ đơn

Diễn tả hành động đã diễn ra và chấm dứt trong quá khứ

Ex: Mary went to the movie with her boyfriend 4 days ago (Mary đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước)

Diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to play volleyball with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá chuyền với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động diễn ra liên tiếp nhau.

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học)

Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If Linna studied hard, she could pass the entrance examination. (Nếu Linna học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)

6. Thì Quá khứ tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ex: Martin was having dinner at 8 P.M last night. (Martin đang ăn tối lúc 8 giờ tối hôm qua)

Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường chia theo quá khứ đơn).

Ex: Martin was working when his mom called. (Lúc Martin đang làm việc TV thì mẹ anh ấy gọi)

Diễn tả những hành động diễn ra đồng thời với nhau.

Ex: While Martin was reading a book, Rose was watching television. (Trong lúc Martin đang đọc sách thì Rose đang xem TV)

7. Thì Quá khứ hoàn thành

Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 6pm yesterday Eira had left her house. ( Eira rời nhà trước 6 giờ hôm qua)

Diễn đạt một hành động diễn ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.

Ex: Before Eira went to bed, she had done her homework. (Trước khi Eira đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

Dùng trong câu điều kiện loại 3.

Ex: If Eira had studied hard, she could have passed the entrance examination. (Nếu Eira học hành chăm chỉ, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)

8. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia theo thì quá khứ đơn.

Ex: Finn has done some market research before my boss asked me to. (Finn đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

Ex: My wife and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi và vợ đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.)

Xem thêm tại đây: Recently là thì gì? – Định nghĩa, công thức và cách sử dụng

9. Thì Tương lai đơn

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ex: Hubert thinks it will be sunny. (Hubert nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

Diễn tả dự định ngay tức thời xảy ra ngay lúc nói.

Ex: Hubert will bring coffee to you. (Hubert Sẽ mang cà phê đến cho bạn.)

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ex: Hubert won’t help you anymore. (Hubert sẽ không giúp đỡ bạn nữa.)

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If Hubert doesn’t hurry, he will be late.

10. Thì Tương lai tiếp diễn

Diễn tả về một hành động diễn ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ex: Stella will be going camping at this time next Saturday. (Stella sẽ đi cắm trại vào lúc này vào thứ 7 tới.)

Diễn tả về một hành động đang diễn ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

Ex: Stella will be waiting for you when the plane lands. (Stella sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.)

11. Thì Tương lai hoàn thành

Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: Myrna will have finished her homework by 9 o’clock. (Myrna sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ.)

Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi về, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.)

12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: Until the end of this month, Alger will have been working here for 3 years. (Cho đến cuối tháng này, Alger sẽ làm việc tại đây được 3 năm.)

Với 3 mẹo học các thì trong tiếng Anh mà ieltsacademic giới thiệu, bạn chỉ cần ghi nhớ các thông tin cơ bản, đây có thể là giải pháp hiệu quả cho bạn khi phải học quá nhiều kiến thức. Mong rằng những chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.

Bài viết này đã giúp bạn tìm hiểu xem Vpp là gì trong thì tiếng Anh. IELTS Academic mong rằng kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học Ngữ pháp tiếng Anh của bản thân.

Banner launching Moore