Trong quá trình học về các thì trong tiếng Anh, đặc biệt là tìm hiểu về những dấu hiệu nhận biết đặc trưng của mỗi thì, chắc chắn chúng ta đã không ít lần bắt gặp cụm từ “ At the moment” và nếu còn băn khoăn và không biết At the moment là thì gì dấu hiệu đại diện cho thì nào thì ngay bây giờ hãy cùng IELTS Academic tìm câu trả lời đầy đủ nhất cho thắc mắc trên nhé!
Mục lục
Đặc điểm của “At the moment” trong tiếng Anh – At the moment là thì gì
“At the moment” là một trạng từ chỉ thời gian, có nghĩa là ngay lúc này, ngay bây giờ, tại thời điểm nói.
“At the moment” dùng trong câu để diễn tả hành động, sử việc diễn ra ngay tại thời điểm nói.
“ At the moment” là một trong những dấu hiệu nhận biết của thì “ Hiện Tại Tiếp Diễn”
E.g:
- He is not working to his full potential at the moment.
Ngay lúc này anh ấy đang không làm hết khả năng của mình.
- I am having dinner with my family at the moment.
Bây giờ tôi đang ăn tối với gia đình.
“At The Moment” – Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng Định | S + am/is/are + V_ing +O | E.g:Now I am playing soccer with my friend.Bây giờ tôi chơi đá bóng với bạn. |
Phủ Định | S +am/is/are +not + V_ing +O | E.g:The rain isn’t letting up.Trời đang không ngớt dần mưa. |
Nghi Vấn | Am/is/ are + S +V_ing + O?Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + not | e.g:Is it beginning to take effect?Nó đang bắt đầu có tác dạng chưa? |
Wh- Question | Wh-words + am/is/are + S + V-ing +O ? | E.g:Where are we coming to right now? bây giờ mình đang đến đâu thế ? |
- Note:
– Với các động từ tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V_ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (make- making, take-taking, use- using, bite -biting…..)
– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì vẫn GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (agree- agreeing,..)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing. (cut- cutting; stop – stopping; run – running…)
+ Trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring,…..
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: listen – listening, happen – happening, enter – entering…
– Động từ tận cùng là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Xem thêm Before là thì gì? Cách dùng “Before” trong câu tiếng Anh
Cách Dùng Thì hiện Tại Tiếp Diễn
– Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
She is laughing in the rain.
Cô ấy đang cười đùa dưới mưa.
– Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
E.g:
I‘m working for my husband’s advertising company
Tôi đang làm việc cho công ty quảng cáo của chồng mình.
– Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
E.g:
I bought the ticket yesterday. I am visiting my grandpa tomorrow.
Hôm qua tôi đã mua vé. Mai tôi sẽ đi về thăm ông bà.
– Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này thường được dùng với trạng từ “always, continually”
E.g:
He is always playing all day long.
Cậu ta lúc nào cũng rong chơi suốt ngày.
- Note
Một số động từ không dùng ở dạng thì tiếp diễn (V_ing)
1. Want : muốn
2. Like : thích
3. Love : yêu
4. Need : cần
5. Prefer : thích hơn
6. Believe : tin tưởng
7. Contain : chứa đựng
8. Taste: nếm
9. Suppose : cho rằng
10. Remember : nhớ
11. Realize : nhận ra
12. Understand: hiểu biết
13. Depend: phụ thuộc
14. Seem : dường như/ có vẻ như
15. Know : biết
16. Belong : thuộc về
17. Hope : hy vọng
18. Forget : quên
19. Hate : ghét
20. Wish : ước
22. Mean : có nghĩa là
23. Lack : thiếu
24. Appear : xuất hiện
25. Sound : nghe có vẻ như
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì hiện Tại Tiếp Diễn
Có các trạng từ chỉ thời gian như:
- now (bây giờ)
- right now (ngay bây giờ)
- at the moment (ngay lúc này)
- at present (hiện tại)
- It’s + giờ cụ thể + now
Có một số động từ:
Look!/ Watch! (Nhìn kìa! Xem kìa!)
Listen! (Nghe này!)
III. Bài Tập Củng Cố
Chọn dạng từ phù hợp cho các động từ sau:
- Look! The car (go)…….. so fast.
- Your brother (sit)………. next to the beautiful girl over there at present?
- Now they (try)……. to pass the examination.
- It’s 12 o’clock, and my parents (cook)……… lunch in the kitchen.
- Listen! Someone (cry)…….. in the next room.
- At the moment, no one (talk)…….. to me.
- The children (grow)……….. quickly
- Now I (begin)……….. to feel the strain.
Đáp Án
- is going
- Is your brother sitting
- are trying
- are cooking
- is crying
- is talking
- are growing
- am beginning
Xem thêm
Trên đây là một số cách sử dụng At The Moment và biết At The Moment là thì gì để mình nắm chắc kiến thức ngữ pháp để áp dụng vào bài những lúc mình gặp IELTS Academic hy vọng bạn sẽ nắm chắc những kiến thức mà mới chia sẻ và sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp.