Banner back to school tháng 7

Cấu trúc và 8 cách sử dụng giới từ By

Trong kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thì giới từ là lời nói. Nó sử dụng để giới thiệu một giới ngữ khác. Một giới từ khi đã được đặt vào câu. Thì nó sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều đang nói đến trong câu ấy. Ví dụ, trong câu “She go to there by car”, từ “by” là một giới từ, giới thiệu giới ngữ “By car”. Hãy cùng IELTS Academic cùng tìm hiểu giới từ By trong bài này.

giới từ By là gì
giới từ By là gì

ĐỊNH NGHĨA “BY” NGHĨA LÀ GÌ?

Giới từ By rất phổ biến trong tiếng Anh. Nó được dùng trong phổ biến tình huống Tiếng Anh. Thế nên mà chúng ta phải hiểu và định nghĩa được “By” nghĩa là gì?  “By” như từ phần đầu IELTS Academic đã giới thiệu. Thì “By” thường được dùng với chức năng như là một giới từ.Khi mà dịch nghĩa là chung là “bằng cách”. Nhưng thỉnh thoảng, nó được sử dụng với chức năng là trạng từ. 

Cách dùng by – Cách sử dụng by phổ biến nhất

Cách dùng By trong các thành ngữ  đã nói lên cách thức mà ta thực hiện một việc nào đó hoặc cách thức một việc gì đó xảy ra. Cách thức chúng ta đi lại, phương tiện.

Ví dụ:

i go to the house by bus 

( tôi đi tới nhà bằng xe buýt )

we hadn’t arranged to meet. We met by chance

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

( chúng tôi đã không hẹn gặp, chúng tôi tình cờ gặp nhau )

Xem thêm Cách dùng giới từ chỉ thời gian tiếng Anh có bài tập đáp án

9 cách sử dụng giới từ By 

CẤU TRÚC “BY”.

Như những các giới từ khác, cấu trúc “By” rất là đơn giản. Một số cấu trúc của “By” có thể thấy trong bảng sau:

“By” + Noun.VD: He goes to school by bus. (Anh ấy đi học bằng xe buýt.)Thường mang nghĩa là bằng cách nào, cái gì, ai, phương tiện nào…..
“By” + V-ing.VD: You can lock this door by moving this catch to the left. (Bạn có thể khóa cửa này bằng cách di chuyển chốt này sang trái..) You can turn on the radio by pressing that button.( Bạn có thể bật radio bằng cách nhấn nút đó. ) Thường để chỉ cách thức, Cấu trúc này để sử dụng khi nói đến cách làm, thêm nhiều thông tin.
“By”+ time expression.không muộn hơn, trước hoặc tại một thời điểm cụ thể.VD: Guests must leave their hotel rooms by 11 am.(Du khách phải rời khỏi phòng khách sạn của mình trước 11 giờ sáng.) Guests must vacate their hotel rooms by 11 am.( Du khách phải rời khỏi phòng khách sạn của mình trước 11 giờ sáng. ) Please send us the payment by tomorrow.( Vui lòng gửi thanh toán cho chúng tôi trước ngày mai. ) Students must enroll by the end of June.( Sinh viên phải nhập học vào cuối tháng Sáu. ) Thường chỉ khoảng thời gian gian có thể làm được.
“By” + placeVD: The house is by a river. ( Ngôi nhà bên dòng sông )  David lives by a train station. ( David sống bên nhà ga xe lửa ) I would love to live in a house by the sea. ( Tôi rất thích sống trong một ngôi nhà bên biển. ) chỉ = bên cạnh, gần, ở cạnh…
“By” + method of transportBy  + train/car/boat/plane/taxi/bus/coachVD: David went to Manchester by train.( David đến Manchester bằng tàu hỏa. ) I go to work by car.( Tôi đi làm bằng ô tô. ) My parents often go to France by boat.( Bố mẹ tôi thường sang Pháp bằng thuyền. ) Our children have never travelled by plane before.( Con cái chúng tôi chưa bao giờ đi du lịch bằng máy bay trước đây. ) Cấu trúc này dùng khi mà bạn muốn nói đến cách bạn đi chuyển, bằng phương tiện nào đó
“By” + method of communicationBy  + telephone/post/email/fax
VD: I spoke to her by telephone.( Tôi đã nói chuyện với cô ấy qua điện thoại )
I will send you the invoice by post.( Tôi sẽ gửi hóa đơn cho bạn qua đường bưu điện. )
Please confirm the order by email.( Vui lòng xác nhận đơn đặt hàng qua email. )
 
Cấu trúc này để dùng khi mà muốn nói đến cách bạn giao tiếp, tiếp xúc, trao đổi thông tin với người khác.
“By” + method of paymentBy  + credit card/cheque VD:We paid for the computer by cheque.( Chúng tôi đã trả tiền cho máy tính bằng séc. ) Can I pay by credit card?( Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng? )  Cấu trúc này bạn dùng khi mà bạn thanh toán thứ gì đó.
“By” and the passiveVD Câu dạng chủ động: David is cleaning the kitchen.( David đang dọn bếp. )VD dạng bị động:The kitchen is being cleaned by David.( Nhà bếp đang được dọn dẹp bởi David. ) Sử dụng dạng bị động – the passive voice, “by” sẽ thể hiện (WHO) ai là người thực hiện hành động.Câu trên “David” là người thực hiện hành động. Khi chúng ta đổi sang dạng bị động:
“By” + reflexive pronounBy  + myself/yourself/himself, herself, itself/ourselves/yourselves/themselvesVD:I enjoy reading by myself.( Tôi thích đọc một mình. ) Sarah is studying by herself.( Sarah đang tự học. ) Let’s do something by ourselves.( Chúng ta hãy làm điều gì đó một mình. ) My parents often go on holiday by themselves.( Bố mẹ tôi thường đi nghỉ một mình. ) Cấu trúc này được dùng để thể hiện khi ai tự mình làm gì một việc gì đó.

 

giới từ By trong tiếng Anh
Giới từ By trong tiếng Anh

CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI “ BY”

Giới từ “By” có một số cụm từ thông dụng rất hay. Bạn có thể tham khảo  dưới đây:

  • by accident: Vô tình
  • – I was so sleepy that I put salt in my coffee by accident.
  • • by all accounts: Theo những gì được biết
  • – By all accounts, Seville is a beautiful city.
  • • by appointment: Việc xảy ra vào dịp đặc biệt
  • – The museum is open on weekends by appointment.
  • • by the arm/hand: Cầm tay
  • – He took me by the hand as we walked along the beach.
  • • by auction: Đấu giá
  • – We’re selling our antique furniture by auction.
  • • by birth: Gốc – I grew up in England but I’m Irish by birth.
  • • by bus/train/plane, etc.
  • – Are you going to go there by bus or by train?
  • • by chance: Vô tình
  • – I found some money in my jacket pocket by chance.
  • • by cheque: bằng Séc
  • – l’ue never paid for anything by cheque.
  • • by day/night: lúc tối
  • – The Eiffel Tower looks spectacular by night.
  • • by design: Định hướng
  • – I became a teacher more by accident than by design.
  • • by the dozen: Một tá
  • – I always buy eggs by the dozen. A dozen means 12.
  • • by far: đến thời điểm này
  • – ‘Before Sunset’ is by far my favorite film
  • • by hand: tự làm
  • – My granduncle built this house by hand.
  • • by heart: học thuộc lòng
  • – At school we had to learn poems by heart.
  • • by invitation: Được mời
  • – Membership to the club is by invitation only.
  • • by land/sea/air
  • – I get sick whenever I travel by sea.
  • • by law: Bởi luật pháp – Dog owners must have a license for the pets by law.
  • • by luck: Gặp may – They played badly but won the match by luck.
  • • by means of: Bởi
  • – I was able to afford the car by means of a bank loan.
  • • by mistake: Không may – I chose the wrong road by mistake. Now we’re lost.
  • • by nature: Tự nhiên
  • – German people tend to be quite organized by nature.
  • • by no means: Không có lễ gì
  • – It’s by no means certain that the economy will improve.
  • • by now: Đến lúc này
  • – If you don’t know me by now, you’ll never know me.
  • • by oneself – I don’t mind spending time by myself.
  • • by phone – Get in touch with me by phone if you need any help.
  • • by post: Gửi bưu điện
  • – Do you think it’s safe to send cash by post?
  • • by request:yêu cầu – Guided tours of the gallery are available by request.
  • • by rights: Đúng luật
  • – By rights, it’s my turn to play but you can go ahead.
  • • by one’s side: Bên cạnh ai
  • – He was by her side whenever she needed him.
  • • by surprise: Ngạc nhiên
  • – The unusual question took John by surprise.
  • • by the time: Đến thời điểm nào
  • – I’ll have gone to bed by the time you get home.
  • • by the way: Nhân tiện
  • – By the way, I won’t be able to come to class next week.
  • • by word of mouth: lời nói
  • – The best form of advertising is by word of mouth.
  • • By a whisker: Một khoảng cách cực kỳ ngắn
  • – I’m lucky to be alive. The bus missed me by a whisker.
  • • By accident: Vô tình
  • – Sorry. I knocked over the vase by accident.
  • • By and large: nói chung, tổng thể
  • – It was, by and large, an unexceptional presentation.
  • • By any chance: Bằng cách nào đó
  • – Are you by any chance looking for a new staff member?
  • • By default: việc xảy ra bởi không có hành động ngăn lại
  • – If we don’t do something, they’ll win by default.

MỘT SỐ VÍ DỤ ANH-VIỆT VỚI “BY”

Sau đây là một số ví dụ Anh-Việt của giới từ “By”. Bạn có thể đọc và tham khảo như sau:

  • VD1: He traveled to Hanoi city by train.
  • Dịch: Anh ấy đi du lịch thành phố Hà Nội bằng tàu hỏa.
  •  
  • VD2: Can you go to this ceremony by 9 p.m?
  • Dịch: Bạn có thể đến dự buổi lễ này trước 9 giờ tối không?
  •  
  • VD3: You can pay these bills by credit card.
  • Dịch: Bạn có thể thanh toán các hóa đơn này bằng thẻ tín dụng.
  •  
  • VD4: If you want to get further information, you can connect with me by message.
  • Dịch: Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, bạn có thể kết nối với tôi bằng tin nhắn.

Xem thêm Cách dùng giới từ For tiếng anh

IELTS Academic hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu về giới từ By và các cách sử dụng giới từ By trong tiếng Anh, bạn hãy ôn thật kỹ ngữ pháp và rèn luyện thêm bài tập để trở nên tốt hơn, IELTS Academic chúc bạn học tốt.

Banner launching Moore