Banner học bổng hè 26 triệu

Cách dùng giới từ chỉ thời gian tiếng Anh có bài tập đáp án

Trong tiếng Anh, Cách dùng giới từ chỉ thời gian không chỉ là nội dung kiến thức quá khó khăn và nặng nhưng mà để nói về độ hot nhiều người biết thì lại không hề thua bất kỳ loại các loại giới từ khác nào cả.

Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

Dù bạn đã và chưa nắm chắc được phần kiến thức ngữ pháp này thì bạn cũng đừng lướt qua bài viết dưới đây vì ngay lúc này, IELTS Academic sẽ cùng bạn tìm hiểu khám phá các cách dùng giới từ chỉ thời gian một cách toàn diện tối ưu nhất.

SƠ LƯỢC VỀ GIỚI TỪ

Trong kiến thức ngữ pháp tiếng Anh, giới từ (preposition) là một bộ phận của câu được dùng để đưa ra một mối quan hệ giữa những điều được nói đến trong câu ấy. Giới từ có thể hoặc động từ, trước danh từ, hoặc sau tính từ, đứng sau to be,

Giới từ rất nhiều loại: giới từ chỉ không gian, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ sự dịch chuyển, giới từ chỉ mục đích, giới từ chỉ nguyên nhân…

Xem thêm Cách dùng giới từ For tiếng anh

Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) – Cách dùng giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian thường đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ đucợ về thời gian mà ta thực hiện và hành động.

GIỚI TỪ “IN”

Chỉ thường được sử dụng khi nói về một khoảng thời gian: buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những thời kỳ dài hay thời điểm trong ngày.

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

in the morning (vào buổi sáng)

in 2 minutes (trong 2 phút)

in May (vào tháng Năm)

in 2010 (vào năm 2010)

in summer (vào mùa hè)

in nineteenth century (vào thế kỷ thứ 19)

in the past (trong quá khứ)

in the Ice Age (trong kỷ băng hà)

in January; in October

in spring; in the winter of 1990

in 1978; in 2009

in the 1980s; in the 18th century

in the morning; in the afternoon; in the evening

in three days; in 5 minutes

in time 

Câu ví dụ:

  1. We often go skiing in the winter. 

 ( Chúng tôi thường đi trượt tuyết vào mùa đông. )

  1. He will go to the cinema in the evening.

( Anh ấy sẽ đi tới rạp chiếu phim vào buổi tối. ) 

  1. I was born in November.

( Tôi sinh vào tháng mười một.)

  1. I like to go hiking in spring.

( Tôi thích đi bộ đường dài vào mùa xuân. )

  1. It is really hot in Vietnam in July.

( Tháng 7 ở Việt Nam thực sự rất nóng ) 

  1. I was born in 2000.

( Tôi sinh năm 2000 ) 

  1. I often go swimming in the summer.

( Tôi thường đi bơi vào mùa hè. )

  1. My mother always wakes up early in the morning.

( Mẹ tôi luôn thức dậy từ sáng sớm. )

  1. I’ll be ready in 5 minutes.

( Tôi sẽ sẵn sàng sau 5 phút. ) 

GIỚI TỪ “ON”

 Chỉ một ngày cụ thể hoặc một ngày nào đó trong tuần và thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.

Ví dụ:

on Monday (vào thứ Hai)

on Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật)

on November 6th (vào ngày 6 tháng 11)

on June 27th 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017)

on Christmas Day (vào ngày Giáng sinh)

on Independence Day (vào ngày quốc khánh)

on New Year’s Eve (vào đêm giao thừa)

on New Year’s Day (vào ngày đầu năm mới)

on her birthday (vào sinh nhật cô ấy)

=> On Tuesday (Vào thứ Bai), On the second day of May (Vào ngày thứ hai của tháng Năm), etc.

Ví dụ câu:

  1. We will hold a party on Monday.

( Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào thứ Hai. ) 

  1. I was born on 1st August, 2000.

( Tôi sinh ngày 1 tháng 8 năm 2000. )

  1. My grandmother gave me a sweater on my birthday.

( Bà tôi đã tặng tôi một chiếc áo len vào ngày sinh nhật của tôi. )

  1. On Monday, I am taking my dog for a run. 

( Vào thứ Hai, tôi đang dắt con chó của mình chạy bộ. )

  1. On Fridays, I get my hair done.

( Vào thứ Sáu, tôi đi làm tóc. )

  1. On Christmas Day, my family goes to church. 

( Vào ngày lễ Giáng sinh, gia đình tôi đi lễ nhà thờ. )

  1. On October 22nd, I am going to buy a new television.

( Vào ngày 22 tháng 10, tôi sẽ mua một chiếc tivi mới. )

GIỚI TỪ “AT”

Thời điểm một sự việc gì đó xảy ra, từ “At” cho thời gian cụ thể chi tiết, thường được dùng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt.

ví dụ:

at 6 o’clock (lúc 6 giờ)

at 2 p.m (lúc 2 giờ chiều)

at bedtime (vào giờ ngủ)

at luchtime (vào giờ ăn trưa)

at Christmas (vào Giáng sinh)

at Easter (vào lễ Tạ Ơn)

at the moment (ngay lúc này)

at the same time (cùng lúc đó)

at night (vào buổi đêm)

at the weekend (vào cuối tuần)

at present (bây giờ)

ví dụ câu :

  1. The movie starts at six o’clock. 

( Phim bắt đầu lúc sáu giờ tối. )

  1. My father goes to bed at 10:30

( Cha tôi đi ngủ lúc 10:30 )

  1. My last class ends at two p.m.

( Buổi học cuối cùng của tôi kết thúc lúc hai giờ chiều. )

  1. Our company begins to work at 8.30

( Công ty chúng tôi bắt đầu làm việc lúc 8h30 )

  1. My father comes home late at night.

( Bố tôi về nhà vào đêm muộn. )

  1. My family had a vacation together at Christmas.

( Gia đình tôi đã có một kỳ nghỉ cùng nhau vào lễ Giáng sinh ) 

  1. I love the atmosphere at Cherry Blossom time. 

( Tôi yêu bầu không khí tại Cherry Blossom time. )

  1. People tend to become more hopeful at springtime.

(  Mọi người có xu hướng trở nên hy vọng hơn vào mùa xuân. )

  • Chỉ một độ tuổi 

Ví dụ:

My sister graduated at the age of 23/at 23. 

Chị tớ tốt nghiệp năm 23 tuổi.

  • Chỉ một mốc thời gian xác định

Ví dụ:

They will meet at 6 p.m. 

Bọn họ sẽ gặp nhau vào lúc 6h chiều á.

Cách dùng giới từ chỉ thời gian các giới từ
Cách dùng giới từ chỉ thời gian các giới từ

GIỚI TỪ “DURING”

Trong suốt một khoảng thời gian nào đó. Mang nghĩa tương tự như within tuy nhiên during không được dùng trong những khoảng thời gian có số cụ thể mà dùng để chỉ những khoảng thời gian bao quát hơn

Ví dụ:

during summer (trong suốt mùa hè)

during November (trong suốt tháng 11)

during my holiday (trong suốt kỳ nghỉ của tôi)

during the holidays

During September: suốt tháng 9.

Ví dụ câu:

  1. We visited many places during our holiday.

( Chúng tôi đã đến thăm nhiều nơi trong kỳ nghỉ của chúng tôi ) 

  1. During my stay in London, I did a lot of sightseeing.

( Trong thời gian ở London, tôi đã đi tham quan rất nhiều nơi )

  1. He was taken to the hospital during the night.

( Anh được đưa đến bệnh viện ngay trong đêm. )

GIỚI TỪ “FOR”

Từ For chỉ một khoảng thời gian và được sử dụng để đưa ra rằng một cái gì đó đã được sắp xếp theo hoặc dự đoán sẽ xảy ra vào một thời điểm cụ thể chi tiết nào. 

Ví dụ:

for two days (trong hai ngày)

for 5 minutes (trong 5 phút)

for a short time (trongkhoangr thời gian ngắn)

for ages (trong một khoảng thời gian dài)

for 2 days

For 3 years: trong 3 năm

For a long time = for ages: trong một thời gian dài.

Ví dụ câu:

  1. I am going to France for a few days.

( Tôi sẽ đến Pháp trong một vài ngày. )

  1. We haven’t met for a year.

( Chúng ta đã không gặp nhau trong một năm )

  1. That’s all the news we have for now.

( Đó là tất cả những tin tức mà chúng tôi có cho đến bây giờ )

  1. We’ve lived in New York since 2021. 

( Chúng tôi sống ở New York từ năm 2023. )

  1. I’ve been working for three hours. 

( Tôi đã làm việc trong ba giờ. )

GIỚI “SINCE”

Từ Since chỉ khoảng thời gian từ quá khứ cho đến một khoảng thời điểm muộn hơn trong quá khứ muộn hoặc cho đến bây giờ, từ, từ khi, có thể dùng trước 1 mệnh đề.

Ví dụ:

since 9 p.m.(từ 9 giờ tối) 

since Sunday (từ Chủ Nhật)

since yesterday (từ hôm qua)

since 1999 (từ năm 1999),

since I was a child  (từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ)

since 2009: từ năm 2008

since yesterday: từ ngày hôm qua.

since tomorrow

Ví dụ câu:

  1. We haven’t met since 2022.

( Chúng tôi đã không gặp nhau kể từ năm 2022. )

  1. She has been off work since Tuesday.

( Cô ấy đã nghỉ làm từ thứ ba )

  1. ‘They’ve graduated.’ ‘Since when?’

( “Họ đã tốt nghiệp.” “Từ khi nào?” )

  1. She has been here since thursday.

( Cô ấy đã ở đây từ thứ năm. )

  1. Since yesterday, I have finished reading that book 

( Kể từ hôm qua, tôi đã đọc xong cuốn sách đó )

 GIỚI TỪ “FROM”

Chỉ một khoảng thời gian từ khi bắt đầu cái gì

Ví dụ:

from Friday to Saturday

from Friday till Saturday

from Friday untill Saturday

form Monday to Sunday: từ thứ 2 đến chủ nhật

from 8am to 11am: từ 8 giờ sáng đến 11 giờ.

Ví dụ câu:

  1. She was blind from birth

( Cô ấy bị mù từ khi sinh ra )

  1. We’re open from 8 a.m. to 7 p.m. every day.

( Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ sáng đến 7 giờ tối. Hằng ngày. )

GIỚI TỪ “TO”

Chỉ khoảng thời gian trước khi bắt đầu, dùng với giờ, 

Ví dụ:

half to six

Ví dụ câu:

  1. It’s five to ten

( Bây giờ là năm đến mười )

  1. How long is lunch?

( Bữa trưa là bao lâu? )

GIỚI TỪ “BY”

Được dùng để diễn tả thời điểm không muộn hơn thời gian được nhắc đến.

Ví dụ:

Ví dụ:

Can you finish the homework by ten o’clock?

Bạn có thể hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ không?

Ví dụ:

By the time Tommy gets there, we’ll have been in Hanoi.

Lúc Tommy tới đây, chúng ta sẽ đang ở Hà Nội.

nắm ngay Cách dùng giới từ chỉ thời gian
nắm ngay Cách dùng giới từ chỉ thời gian

GIỚI TỪ “BEFORE”

Diễn tả ý nghĩa trước một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó

Ví dụ:

The day before yesterday  (Ngày hôm kia) 

Ví dụ:

Leave your keys at reception before going out.

Để lại chìa khóa của bạn tại quầy lễ tân trước khi đi ra ngoài.

GIỚI TỪ “AFTER”

Miêu tả ý nghĩa sau một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó

Ví dụ:

I am available after this night.

Tôi sẵn sàng sau đêm này.

Ví dụ:

They will arrive shortly after 5.

Họ sẽ đến ngay sau 5 giờ.

GIỚI TỪ “UNTIL”

Nghĩa là “Cho đến khi, tới khi, đến lúc mà,…” 

Ví dụ:

Let’s wait until the rain stops.

Hãy đợi cho đến khi mưa tạnh.

Ví dụ:

Until she spoke I hadn’t realized she wasn’t Vietnamese.

Cho đến khi cô ấy nói, tôi vẫn chưa nhận ra cô ấy không phải là người Việt Nam.

GIỚI TỪ “WITHIN”

Nghĩa là “Trong vòng, không quá, không xa hơn,…”

Ví dụ:

My sister can write a letter within 10 minutes.

Em gái tôi có thể viết một bức thư trong vòng 10 phút.

Ví dụ:

You should reply her within 24h

Bạn nên trả lời cô ấy trong vòng 24 giờ

GIỚI TỪ “BETWEEN”

Giữa một khoảng thời gian

Ví dụ:

Don’t eat between meals.

Không ăn giữa các bữa ăn.

Ví dụ:

Children must attend school between the ages of 5 and 16.

Trẻ em phải đi học trong độ tuổi từ 5 đến 16.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP VỀ GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. I go to work __________ ten o’clock.
  2. April comes __________ March. 
  3. I get up __________ nine o’clock every morning. 
  4. I had only a sandwich __________ lunch. 
  5. They will come here __________ 1:30 PM. 
  6. He came here __________  yesterday. 
  7. There is a meeting __________ 10:00 AM and 6:00 PM. 
  8. He was born __________ 17th, January. 
  9. We have lived in Hanoi __________ 8 years. 
  10. We will be there at 5:00 o’clock early __________ the morning. 
  11. Let’s meet __________ two hours.
  12. I can’t work __________ night.
  13. Let’s do it __________ the weekend.
  14. I saw her __________ my birthday.
  15. Do you want to go there __________ the morning?
  16. I like going to the beach __________ the summer.
  17. Did you see her __________ today.
  18. The bus collected us __________ 5 o’clock tomorrow.
  19. The factory closed __________ June.
  20. They saw that car __________ half-past ten.
  21. The movie starts __________ 20 minutes.
  22. They were very popular __________ the 1980s.
  23. Are you staying at home __________ Christmas Day.
  24. I have English classes __________ Tuesdays.
  25. Justin Bieber was born __________ March 1, 1994.
  26. The pilgrims arrived in America __________ 1620.
  27. I like to watch the parade __________ Independence Day.
  28. I shall see her __________ the beginning of the week.
  29. Goodbye! See you __________ Monday.
  30. We finished the marathon __________ the same time.

ĐÁP ÁN;

(1) at

(2) after

(3) at

(4) for

(5) at

(6) since

(7) between

(8) on

(9) for

(10) in

(11) for

(12) at

(13) on

(14) on

(15) in

(16) in

(17) x

(18) at

(19) in

(20) at

(21) in

(22) in

(23) on

(24) on

(25) on

(26) in

(27) on

(28) at

(29) on

(30) at

Xem thêm Cấu trúc và 8 cách sử dụng giới từ By

Hy vọng những các bạn sẽ làm hết những bài tập và học thành thạo cách dùng giới từ chỉ thời gian và phần ngữ pháp về giới từ chỉ thời gian. Nếu có bất kỳ vấn đề nào bạn mau bình luận phía dưới nha. IELTS Academic chúc bạn học tốt.