Banner back to school tháng 7

Have been là thì gì? trong tiếng Anh bạn cần nắm

Ở những bài viết trước chúng ta đã được tìm hiểu khá nhiều về have trong tiếng Anh. Have vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ trong các thì hoàn thành, v.v. Và hôm nay hãy cùng IELTS Academic tìm hiểu về cấu trúc have been là thì gì nhé.

Biết ngay Have been là thì gì
Biết ngay Have been là thì gì

Với cấu trúc have been, chúng ta có thể đoán được have đóng vai trò là trợ động từ, bổ nghĩa cho động từ ở thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa chung là đã được, đã từng. 

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH/Have been là thì gì

Cấu trúc have been vừa được sử dụng trong câu chủ động và câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Câu chủ động

Cấu trúc 1: S + have been + N/adj

Trong đó:

S là chủ ngữ

Have là trợ động từ

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Been là dạng quá khứ phân từ của động từ tobe (động từ chính trong câu)

N (noun) là danh từ 

Adj (adjective) là tính từ

E.g.

My sister has been a secondary school teacher for many years (Chị tôi đã làm giáo viên cấp hai trong nhiều năm cho đến hiện tại)

I have been disappointed since last week (Tôi đã vọng từ tuần trước đến nay)

Cấu trúc 2: A + have been + to + somewhere

Trong đó: somewhere: một nơi nào đó

E.g.

I have been to Thailand once before (trước đây tôi đã từng đến Thái Lan một lần)

Have you been to Vietnam before? (Bạn đã từng đến Việt Nam trước đây chưa?)

Lưu ý: Đối với cấu trúc have been to này, nhiều bạn sẽ bị nhầm lẫn với cấu trúc have gone to. Cả hai cấu trúc này đều có nghĩa là đã đi đến một nơi nào đó. Tuy nhiên có sự khác nhau là khi bạn sử dụng have been to có nghĩa là chuyến đi đó đã hoàn thành. Còn khi bạn sử dụng cấu trúc have gone to có nghĩa là chuyến đi ấy chưa được hoàn thành, người thực hiện chuyến đi ấy vẫn chưa trở lại.

E.g.

This summer I have been to Korea (mùa hè này tôi đã đến Hàn Quốc (đã trở về))

This summer I have one week off, so I have gone to Korea (Mùa hè này tôi có một tuần nghỉ, nên tôi đã đến Hàn Quốc (đang ở Hàn Quốc)).

Xem thêm: Thì hiện tại đơn

Câu bị động

Trong câu bị động have been đóng vai trò là trợ động từ.

Cấu trúc: S + have been + V-ed/p2 

Trong đó: V-ed/p2: động từ ở dạng quá khứ phân từ

E.g.

These pictures have been taken by my boyfriend (Những bức ảnh này đã được chụp bởi bạn trai của tôi)

The bike have been repaired by my father (Xe đạp đã được sửa chữa bởi bố của tôi)

Have been là thì gì trong tiếng ANH
Have been là thì gì trong tiếng ANH

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, have been đóng vai trò là trợ động từ.

Cấu trúc: S + have been + V-ing

Từ cấu trúc của thì, chúng ta có thể thấy have been – thể hiện phần “hiện tại hoàn thành” của thì, và V-ing thể hiện phần “tiếp diễn của thì”.

Have been trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mang ý nghĩa đã làm gì đó được bao lâu hoặc từ lúc nào

E.g.

She has been working for 10 hours (Cô ấy đã làm việc trong suốt 10 tiếng rồi)

He has been listening to music since 6 p.m (anh ấy đã nghe nhạc từ 6h tối)

BÀI TẬP

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. I (wait)… for her for 1 hour
  2. They (hang)….out since 7 p.m
  3. She (not take)….any medicine all day
  4. It (rain)…for two days
  5. She is very tired because she (work)… all night
  6. I (watch) ….this movie since last night
  7. They (run)….for 2 hours, and she is very thirsty now
  8. I (not text) ….her for a year

Bài 2: Điền vào chỗ trống “has/have been (to)” hoặc “have/has gone (to)”

  1. My daughter …. school. She has an important exam today
  2. I.. to your hometown before.
  3. My sister …..(just)… out 
  4. She ….the supermarket for an hour and haven’t come home yet
  5. We …..on holiday

ĐÁP ÁN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. I have been waiting for her for 1 hour
  2. They have been hanging out since 7 p.m
  3. She hasn’t been taking any medicine all day
  4. It has been raining for two days
  5. She is very tired because she has been working all night
  6. I have been watching this movie since last night
  7. They have been running for 2 hours, and she is very thirsty now
  8. I haven’t been texting her for a year

Bài 2: Điền vào chỗ trống “has/have been (to)” hoặc “have/has gone (to)”

  1. My daughter has been to school. She has an important exam today
  2. I have been to your hometown before.
  3. My sister has just gone out 
  4. She has gone to the supermarket for an hour and haven’t come home yet
  5. We have been on holiday

Xem thêm By the end là thì gì? cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

Vậy là qua chuỗi bài viết của chúng tôi, các bạn đã được tìm hiểu rất nhiều kiến thức về has, have, had, have been, had been V-ing, v.v. Ngữ pháp tiếng Anh cũng như tiếng Việt rất đa dạng, càng học chúng ta lại càng thấy ngôn ngữ thật có nhiều điều thú vị. Hi vọng những chuỗi bài viết của IELTS Academic đã mang đến cho các bạn những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bổ ích. Chúc các bạn sớm chinh phục thử thách sử dụng tiếng Anh thành thạo để đạt được những thành quả trong học tập cũng như trong công việc.

Banner launching Moore