Trong tiếng Anh ngày nay về cấu trúc before và ” before là thì gì ” là một trong những cấu trúc rất đơn giản và được dùng rất nhiều trong tiếng Anh. Trong bài viết sau đây, IELTS Academic sẽ tổng hợp hợp những kiến thức ngữ pháp cơ bản về cấu trúc before là thì gì để cho các bạn nắm được cấu trúc này đơn giản nhé.
Mục lục
“Before” nghĩa là gì? – before là thì gì
Hiểu một cách đơn giản, “Before nghĩa là “trước đó/ trước khi”. Nó được dùng trong các câu tiếng Anh như một từ nối các mệnh đề, một giới từ hoặc trạng từ.
Ví dụ:
- It is important that She be there before our Math teacher arrives. (before là từ nối hai mệnh đề) – Điều quan trọng là cô ấy nên ở đó trước khi giáo viên toán của chúng tôi đến.
- He acted as though He had known me before. (before là trạng từ thời gian) – Anh ta hành động như thể anh ta biết tôi trước đó rồi.
- It is of great importance that She speaks to the manager before leaving for her location. (before là giới từ) – Điều quan trọng nhất là cô ấy nói với quản lý trước khi từ chức.
Trong câu, “before”’ có thể đứng đầu, đứng giữa hoặc cuối câu tùy vào chức năng của nó. Thông thường, “before” là từ nối hoặc giới từ thường đứng giữa câu, đôi khi đầu câu, còn “before” là trạng từ thường đứng cuối câu.
Các cách dùng “Before” trong câu tiếng Anh
“Before” với thì hiện tại
Cấu trúc tổng quát:
- “Before + HTĐ, HTĐ” hoặc
- “HTĐ before + HTĐ”
=> Diễn tả các sự việc, hành động diễn ra theo thứ tự ở hiện tại.
Ví dụ:
- Before going to school, I have breakfast with bread and milk. – Trước khi đến trường, tôi đã ăn sáng với bánh mì và sữa.
- She cleans the floor before her father arrives home. – Cô ấy lau sàn trước khi bố cô ấy về nhà.
“Before” với thì quá khứ
“Before ở thì quá khứ thường dùng để nối hai mệnh đề – mệnh đề xảy ra trước ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề xảy ra sau là thì quá khứ đơn.
Cấu trúc tổng quát:
- Before + QKĐ, QKHT hoặc:
- QKHT before + QKĐ
Ví dụ:
- She had completed all her assignments before he came. – Cô ấy đã hoàn thành hết bài tập trước khi anh ấy đến.
- My parents had an argument before my brother and I came back home. – Bố mẹ tôi đã có cuộc tranh luận trước khi em trai và tôi về nhà.
“Before” với thì tương lai
“Before” dùng trong câu chứa mệnh đề thì tương lai câu sẽ thường có: một mệnh đề xảy ra trước ở hiện tại dẫn đến một hành động ở mệnh đề tiếp theo ở tương lai.
Ví dụ:
- Before I study abroad, my friend will throw a party for me. – Trước khi tôi đi du học, bạn tôi sẽ tổ chức cho tôi một bữa tiệc.
- We will leave before he comes. – Chúng tôi sẽ rời đi trước khi anh ta đến.
Lưu ý khi sử dụng “Before” trong các mệnh đề tiếng Anh
Ta cần lưu ý một số điều sau khi sử dụng “Before” trong tiếng Anh:
- Nếu “Before” đứng đầu câu có hai mệnh đề thì chúng ngăn cách nhau bởi dấu “,”
Ví dụ: Before my family takes a photo, we have dinner together. – Trước khi gia đình tôi chụp hình, chúng tôi ăn tối cùng nhau
- Nếu “Before” dùng nối hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề thứ 2, bằng cách bỏ chủ ngữ, chuyển động từ thành danh động từ sau Before.
Ví dụ: He does his homework before he plays football with his friends = He does his homework before playing football with his friends. – Anh ấy hoàn thành bài tập về nhà trước khi đá bóng với bạn.
- Khi dùng “before” nối hai mệnh đề cần lưu ý sự hòa hợp giữa các thì trong tiếng Anh (như trường hợp Before với thì quá khứ và Before với thì tương lai ở trên)
Ví dụ: Before I won a place at FTU, I had to burn the midnight oil to study. – Trước khi đậu vào trường FTU, tôi đã phải thức đêm thức khuya để học bài.
Bài tập rèn luyện
Chia động từ cho đúng để hoàn thành các câu sau:
- My mother usually (wake)………….. up early to make sure that my younger brother and I (have)………..breakfast before going to school.
- Nana (finish)………her work before she went out for a cup of coffee.
- William said he wished he (not/go)……….. to the party the night before.
- My manager (hold)………. the meeting before May Day.
- The lights must (turn)………. off before you go to bed.
- You should (open)……….the wine 2 hours before you use it.
- Linda said that she (be)……….. in the zoo the Sunday before.
- He realized that he (see)………. the film before only after the film (start)……….
- I (stay)……… there with him for a while before I(leave)………….
- Make sure you (do)………. your assignment before you (go)………… to bed.
Đáp án
- My mother usually wakes up early to make sure that my younger brother and I have had breakfast before going to school.
- Nana had finished her work before she went out for a cup of coffee.
- William said he wished he hadn’t gone to the party the night before.
- My manager will hold the meeting before May Day.
- The lights must be turned off before you go to bed.
- You should open the wine 2 hours before you use it.
- Linda said that she had been in the zoo the Sunday before.
- He realized that he‘d seen the film before only after the film started.
- I stayed there with him for a while before I left.
- Make sure you do your assignment before you go to bed.
Tổng kết
Như vậy, IELTS Academic đã tổng hợp đầy đủ kiến thức liên quan đến từ “Before” trong tiếng Anh. Hi vọng nội dung kiến thức trên đã giúp bạn trả lời câu hỏi “Before là thì gì”. Đừng quên làm bài tập đầy đủ để ghi nhớ và vận dụng kiến thức nhé.