Banner học bổng hè 26 triệu

Had been ving là thì gì trong tiếng Anh

Chắc hẳn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh các bạn cũng đã gặp cấu trúc had been ving. Các bạn có thắc mắc cấu trúc had been ving là thì gì không? Đấy chính là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, một trong 12 thì phổ biến trong tiếng Anh. Hôm nay IELTS Academic mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu về loại thì này nhé.

Had been ving là thì gì trong tiếng Anh
Had been ving là thì gì trong tiếng Anh

Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác, hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn/Had been ving là thì gì

Ở các dạng các khác nhau, cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có công thức khác nhau như nhau

Dạng khẳng định

Cấu trúc: S + had + been + V-ing

Trong đó: 

S (subject): chủ ngữ

had: trợ động từ

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

been: dạng phân từ hai của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm đuôi -ing

E.g.

I had been studying in my room for two hours before he came (Tôi đã đang học trong phòng 2 của tôi 2 tiếng trước khi anh ta đến

Thể phủ định

Cấu trúc: S + had + not + been + V-ing

E.g. She hadn’t been reading books for 2 months due to an eye surgery (Cô ấy đã không đọc sách trong hai tháng trước đó do phẫu thuật mắt

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No: Had + S + been + V-ing?

Câu trả lời: Yes, S + had / No, S + hadn’t.

E.g. Had you been waiting for him for 1 hours when the movie ended? (Bạn đã đợi anh ấy 1 tiếng khi bộ phim kết thúc?)

🡪Yes, she had

Câu hỏi có từ để hỏi: Wh- + had + S + been + V-ing?

Câu trả lời:  S + had + been + V-ing…

E.g. What had you been doing for 30 minutes before you went to work this morning? (Bạn đã làm gì trong 30 phút trước khi đi làm sáng nay?)

🡪 I have been washing my face.

Had been ving là thì gì biết ngay
Had been ving là thì gì biết ngay

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ chen vào

E.g. I had been doing my homework for two hours before my mom went home. (Tôi đã làm bài tập liên tục hai tiếng đồng hồ trước khi mẹ tôi về nhà 

Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ

E.g. I was so tired because I had been running all day long. (Tôi rất mệt vì tôi đã chạy liên tục cả ngày.)

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

E.g. I had been singing for 1 hour by 10pm last night. (Tôi đã hát 1h đồng hồ trước 10h tối quá)

Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ.

E.g. She had been walking two rounds around the park per day before she got a leg injury. (Cô ấy đã đi bộ hai vòng quanh công viên mỗi ngày trước khi bị chấn thương ở chân.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cũng không như các thì khác trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ có một số từ, trạng từ, giới từ trong câu như là một dấu hiệu nhận biết của thì như sau:

  • For: trong bao lâu 
  • Since: kể từ khi 
  • When: khi 
  • How long: trong bao lâu 
  • Until then: cho đến lúc đó
  • By the time: vào lúc
  • Prior to that time: thời điểm trước đó
  • Before, after: trước, sau

Bài tập: Chia dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. The soup (boil)…. for an hour before the pot was burnt.
  2. He (work)… for this company since 2013
  3. I (take a shower)….. when the lights went off. 
  4. How long (study)… Korean before you went to Korea? 
  5. Until then, I (sing)…. 
  6. Prior to that time, the violence (not control)…. by the government. 
  7. My husband was very tired when he arrived home. He (work)…. hard all day.
  8. My child was very sad when we canceled our holiday. She (look forward)… to it.
  9. Nam (dream)…. badly before he woke up
  10. I (watch)…. a film for two hours before I went to sleep.

Đáp án: Chia dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. The soup had been boiling for an hour before the pot was burnt.
  2. He had been working for this company since 2013
  3. had been taking a shower when the lights went off. 
  4. How long had you been studying Korean before you went to Korea? 
  5. Until then, I had been singing
  6. Prior to that time, the violence hadn’t been controlling by the government. 
  7. My husband was very tired when he arrived home. He had been working hard all day.
  8. My child was very sad when we canceled our holiday. She had been looking forward to it.
  9. Nam had been dreaming badly before he woke up
  10. I had been watching a film for two hours before I went to sleep.

Xem thêm At the moment là thì gì ? trong tiếng Anh cách dùng

Vậy là để trả lời cho câu hỏi Had been V-ing là thì gì, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Từ khi bắt đầu được học tiếng Anh, chúng ta đã được tiếp cận kiến thức về các thì, tuy nhiên thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, và một số thì khác như thì quá khứ hoàn thành, thường có một số điểm tương đồng nhất định, vì vậy mà các bạn cần phải học và thực hành thật chăm chỉ để có nhận biết và sử dụng đúng các thì trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!