Benefit đi với giới từ gì và những từ advantage và profit là những từ vựng có tầng nghĩa tương đối giống nhau, tuy nhiên trong nhiều trường hợp và ngữ cảnh, phân biệt 3 từ này là cần thiết để sử dụng một cách chính xác và hiệu quả nhất.
Tuy nhiên, trước khi đi đến so sánh, bước đầu tiên là cần có kiến thức đầy đủ về từng từ, trong đó từ “Benefit” là một trong những từ vựng mà các bạn học còn có nhiều thắc mắc.
>>> Xem thêm ” Suspect đi với giới từ gì ? Đặc điểm của “ Suspect”
Trong bài viết này, IELTS Academic sẽ cung cấp cho các bạn một kiến thức ngữ pháp đầy đủ giới từ trong tiếng anh về “Benefit”, Benefit đi với giới từ gì từ đó làm nền tảng để các bạn có thể so sánh với 2 từ đồng nghĩa còn lại.
Mục lục
Vài Nét Cơ Bản Về Từ “Benefit” – Benefit đi với giới từ gì
Benefit | |
Phiên âm | UK: /ˈben.ɪ.fɪt/ US: /ˈben.ə.fɪt/ |
Nghĩa chung | Lợi ích |
Từ Loại | Danh từ ( Danh từ số nhiều và Danh từ số ít)Động từ ( Nội động từ và Ngoại động từ) |
E.g:
Cách Dùng Của Benefit
Dùng như một Danh Từ
Benefit vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được.
Với cách dùng là một danh từ, “Benefit” có nhiều nghĩa, mỗi nghĩa lại có một cách dùng khác nhau, cụ thể:
>>> Xem thêm
Benefit mang nghĩa “lợi ích, lợi”
Meaning: a helpful or good effect, or something intended to help
E.g:
The book is of much benefit to me. Cuốn sách này có rất nhiều lợi ích với tôi.
He did everything for his special benefit. Anh ấy làm mọi thứ vì lợi ích riêng của anh ấy.
Benefit mang nghĩa “trợ cấp”
Unemployment benefit : trợ cấp thất nghiệp
Injury benefit: trợ cấp thương tật
Supplementary benefit: trợ cấp bổ sung
E.g:
Current mandatory programmes include retirement pensions, disability benefit, maternity benefit, and unemployment benefit, which was added in 2002.
Trong các chương trình bắt buộc hiện nay có trợ cấp hưu trí, trợ cấp thương tật, trợ cấp thai sản và trợ cấp thất nghiệp được bổ sung vào năm 2002.
Benefit mang nghĩa “phúc lợi”
Medical benefit : Phúc lợi y tế
Social benefit: Phúc lợi xã hội
Fringe benefit: Phúc lợi phi tiền tệ
E.g:
You will have enough medical benefits and social benefits when you are our official employee.
Bạn sẽ có đầy đủ những phúc lợi y tế khi bạn trở thành nhân viên chính thức của chúng tôi.
Benefit (event) mang nghĩa một sự kiện như buổi hòa nhạc, biểu diễn, v.v. được tổ chức nhằm quyên góp, từ thiện.
Benefit match/ performance/ concert : một cuộc thi đấu, biểu diễn, hòa nhạc gây quỹ
E.g:
I will organize a benefit match.
Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc thi đấu để quyên góp.
Dùng như một Động từ ( + giới từ)
Benefit (verb) vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ, tức là có thể có tân ngữ đứng sau, hoặc không có đều được.
Ngoại động từ :
Benefit : giúp ích cho, làm lợi cho
E.g:
Vitamin A supplements could benefit more children and mothers.
Bổ sung vitamin A có thể giúp ích cho trẻ nhỏ và bà mẹ.
Nội động từ
– Benefit ( + by): lợi dụng
– Benefit ( + from): được lợi từ
– Benefit (+ to): có lợi cho
E.g:
– When you get on/off a bus, be careful because thieves can benefit by jostling to get your wallet.
Khi lên/ xuống xe bus, hãy cẩn thận bởi vì những tên trộm sẽ lợi dụng đám đông để móc túi bạn.
– We all benefit from an open exchange of information.
Chúng ta đều được lợi từ việc trao đổi thông tin cởi mở.
– Competition likely is of benefit to the consumer.
Cạnh tranh có thể có lợi cho người tiêu dùng.
Idiom với “benefit”
Give somebody the benefit of the doubt : Chấp nhận rằng ai đó đã nói sự thật, đặt niềm tin, gạt bỏ sự nghi ngờ đối với ai đó, mặc dù bạn vẫn còn nghi ngờ, lấn cấn.
E.g:
“Well, it could be true, but I don’t give the benefit of the doubt because he’s lied so much about virtually everything.” Joe Biden
“Chà, điều đó có thể đúng, nhưng tôi không tin nữa vì anh ấy đã nói dối rất nhiều về hầu như mọi thứ.”
Phân Biệt Benefit với Advantage và Profit
Benefit, advantage, profit đều là các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh diễn tả sự việc, tình huống, đặc điểm mang lại lợi ích, có lợi. Tuy nhiên, giữa các từ này vẫn có những điểm khác nhau về sắc thái nghĩa.
- Advantage có thể được sử dụng để nói về lợi thế, điều kiện giúp tăng cơ hội thành công (a condition giving a greater chance of success) hoặc một đặc điểm tốt giúp một đối tượng có ưu thế hơn các đối tượng tương tự khác (a good feature that makes something better than similar things).
- Profit có thể được sử dụng để nói về lợi nhuận, số tiền thu được trong các hoạt động kinh doanh, giao dịch sau khi đã trừ đi chi phí sản xuất và bán sản phẩm (money that is earned in trade or business after paying the costs of producing and selling goods and services).
- Benefit có thể được sử dụng để nói về lợi ích, ảnh hưởng tốt hoặc có lợi của một sự việc/ hiện tượng (a helpful or good effect, or something intended to help). Với mặt nghĩa này, benefit và advantage có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Còn những nét nghĩa khác thì không thay thế được.
>>> Xem thêm
Trên đây là tổng hợp những kiến thức liên quan về “BENEFIT” mà các bạn học cần nắm chắc để thực hành và áp dụng một cách chính xác và hiệu quả nhất. Chúc các bạn sẽ có những trải nghiệm học tập hữu ích cùng với Ielts Academic nhé!.