Các loại từ trong tiếng anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp căn bản và quan trọng trong tiếng Anh. Vì thế đòi hỏi ở người học ngữ pháp tiếng Anh phải hiểu rõ bản chất và cách dùng của đại cho đúng. Hôm nay IELTS Academic tiếp tục mang đến bạn tất tần tật các kiến thức cần biết về các loại đại từ trong tiếng Anh.
Mục lục
Tìm hiểu về các loại đại từ trong tiếng Anh
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu phần kiến thức về các loại đại từ trong tiếng Anh, các bạn sẽ biết được đại từ là gì và có tất cả bao nhiêu đại từ được sử dụng trong tiếng Anh.
Khái niệm các loại đại từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đại từ được sử dụng để thay thế cho danh từ trong câu, nhằm mục đích không lặp đi lặp lại danh từ phía trước.
Sở hữu nhiều chức năng khác nhau cho nên đại từ được chia thành các loại như: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns), đại từ sở hữu (Possessive pronoun), đại từ phản thân (reflexive pronouns),…
Ngoài ra, đại từ còn có thể dùng để thay thế cho cả động từ và tính từ để giúp câu văn trở nên dễ hiểu hơn và không rườm rà, phức tạp.
Các loại đại từ trong tiếng Anh và chi tiết cách dùng
Có tất cả 7 loại đại từ khác nhau. Mỗi loại sẽ thay thế cho một từ loại và đảm nhận một chức năng riêng trong câu. Sau đây là lý thuyết chi tiết về các loại đại từ cũng như cách sử dụng của chúng.
Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng được dùng để xưng hô trong tiếng anh. Nó gồm đại từ chủ ngữ (Subject pronoun) và đại từ tân ngữ (Object pronoun). Có tổng cộng có 3 ngôi:
Ngôi | Chủ ngữ | Tân ngữ | |
Số ít | Ngôi thứ nhấtNgôi thứ haiNgôi thứ ba | IYouHe/She/It | MeYouHim/Her/It |
Số nhiều | Ngôi thứ nhấtNgôi thứ haiNgôi thứ ba | WeYouThey | UsYouThem |
E.g:
- Jane is preparing to go to France. She will be there for two weeks..
(Jane đang chuẩn bị đi Pháp. Cô ấy sẽ ở đó hai tuần.)
→ Ở câu sau “She” thay thế cho “Jane” để tránh lặp lại từ.
Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Trong tiếng Anh, khi chúng ta muốn nói hay đề cập đến những nhóm người, sự vật chung chung, không xác định thì ta sẽ dùng đến đại từ bất định. Có những dạng đại từ bất định sau:
- Đại từ bất định số ít: another, each, much, other, either, neither, one, anyone, anybody, anything, someone, somebody, something, everybody, everyone, everything, nobody, no one, nothing;
E.g: Someone is talking in the yard.
- Đại từ bất định số nhiều: both, few many, others, several;
E.g: Both houses have swimming pools.
- Đại từ bất định có thể dùng cho cả số nhiều và số ít: All, any, more, most, none, some.
E.g: Some sheep are eating grass.
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu được hình thành từ tính từ sở hữu để giúp bạn tránh lặp lại cấu trúc tính từ sở hữu + danh từ trong câu nhiều lần. Một điểm khác biệt đó chính là đại từ sở hữu đứng riêng một mình, còn tính từ sở hữu thì đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ.
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu | Tính từ sở hữu |
I | mine | my |
you | yours | your |
he | his | his |
she | hers | her |
it | its | its |
we | ours | our |
they | theirs | their |
Xem thêm
E.g:
His car is more expensive than mine..
→ dùng “mine” thay cho “my car” để tránh lặp lại từ)
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Chúng ta dùng đại từ phản thân khi muốn diễn đạt chủ ngữ chính là tác nhân gây ra hành động, hoặc dùng diễn đạt tân ngữ chính là tác nhân nhận tác động của hành động đó.
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân |
I | myself |
you | yourself / yourselves |
he | himself |
she | herself |
it | itself |
we | ourselves |
they | themselves |
E.g:
- I hurt myself when I cook.
- Ha has watered all the plants in the garden by herself.
- I drew this picture myself.
Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Chúng ta dùng đại từ quan hệ khi muốn nối kết mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong cùng một câu với nhau.
Mệnh đề quan hệ sẽ giúp cho mệnh đề chính đầy đủ nghĩa hơn và rành mạch hơn.Chúng ta có các mệnh đề và cách dùng như sau:
- Đại từ quan hệ Who: dùng để chỉ người, chức năng trong câu là Chủ từ và túc từ.
E.g: I have a best friend who is Lan.
- Đại từ quan hệ Which: dùng để chỉ người và vật. chức năng trong câu là chủ ngữ và túc từ.
E.g: My boyfriend gave me a necklace which is pink.
- Đại từ quan hệ Whom: dùng để chỉ người, chức năng trong câu là túc từ.
E.g: I have a sister whom I love so much.
- Đại từ quan hệ Whose: dùng để chỉ tính từ sở hữu.
E.g: I have an old friend whose name is Danh.
- Đại từ quan hệ That: dùng để chỉ người và vật, chức năng làm chủ ngữ trong câu.
E.g: This is my second time that I visit Paris.
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Khi chúng ta muốn nhắc đến người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa chúng ta đến đối tượng đang muốn nhắc đến thì khi đó ta sử dụng đại từ chỉ định.
Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh đó là this, that, these, those.
E.g:
- This is my cat.
- I don’t want to do that.
- I don’t know what’s in that box.
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
Loại đại từ cuối cùng đó chính là đại từ nghi vấn. Đây là đại từ dùng để hỏi về người, vật, sự vật hay sự việc nào đó.
Trong tiếng Anh có 5 đại từ nghi vấn đó là: Who, Whom, What, Which,Whose.
- Who: ai (chủ ngữ và tân ngữ)
E.g: Who will be the last to go?
- Whom: ai (tân ngữ)
E.g: Whom will I go with?
- What: cái gì
E.g: What did you do yesterday?
- Which: ai/cái gì
E.g: Which flower do you like the most?
- Whose: của ai/của cái gì
E.g: Whose is this hat?
Bài tập vận dụng các loại đại từ trong tiếng Anh
Bài tập: Lựa chọn đại từ phù hợp với chỗ trống của mỗi câu
1. My name is Han. ……………………… am Vietnamese.
A. I B. me C. she
2. Tom made this cake ___________.
A. myself B. himself C. herself
3. Would you like ____________ to drink before leaving?
A. something B. nothing C. anything
4. That’s Mike, the boy _________ has just talked to me.
- who B. whom C. which
5. __________ aren’t Johnny’s books but __________ are his books under the table over there.
A. those/these B. this/that C. these/those
6. Tim and Gerry, if you want more milk, help ___________.
A. herself B. myself C. yourselves
7. That’s a very easy job. ____________ can do it.
A. someone B. anyone C. no one
8. __________ is Sally’s bike in front of the door and __________ is her coat here.
A. that/this B. this/that C. these/this
9. What did you do with the money _________ your mother lent you?
A. who B. which C. whose
10. Alice and Doris collected the stickers ___________.
A. ourselves B. herself C. themselves
Đáp án:
- A
- B
- A
- A
- C
- C
- B
- A
- B
- C
Xem thêm Top 5 cuốn sách luyện đọc tiếng anh hay nhất định bạn phải sở hữu
Vậy là chúng ta đã hoàn thành xong bài học về các loại đại từ trong tiếng Anh
ngày hôm nay. Bài viết IELTS Academic đã giúp bạn tổng hợp tất tần tật các kiến thức cần biết về đại từ tiếng Anh và cả một số bài tập vận dụng đi kèm. Các bạn nhớ làm bài tập để ghi nhớ lý thuyết đã học tốt hơn nhé, chúc bạn học tốt!