Banner back to school tháng 7

Tổng Hợp Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được

Danh từ là một mảng ngữ pháp lớn và đóng vai trò đặc biệt quan trọng với người học tiếng Anh. Nắm chắc kiến thức về Danh từ là nền tảng cơ bản để có thể học và sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả. Trong đó, Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là 2 nội dung được quan tâm rất nhiều với những thắc mắc và khó khăn của người học khi phân biệt cách sử dụng giữa chúng. 

Trong bài viết này, IELTS Academic sẽ tổng hợp kiến thức về chủ đề ngữ pháp Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được giúp các bạn học có một cái nhìn thấu đáo nhất để không bị nhầm lẫn.

Danh Từ Đếm Được

Định Nghĩa

Danh từ đếm được được định nghĩa là những danh từ chỉ những sự vật có thể tồn tại độc lập, riêng lẻ và có thể dùng được với số đếm. 

Ví dụ:: 

One cat- Two cats : Một con mèo – Hai con mèo

One cup of tea  – Two cups of tea: một ly trà – 2 ly trà

One window – Three windows: một cái cửa sổ – 3 cái cửa sổ

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

One Apple – Five apples: một trái táo – 5 trái táo.

Phân Loại Danh Từ Đếm Được

Danh từ đếm có thể được chia làm 2 dạng: Danh từ số ít và Danh từ số nhiều.

– Nếu số lượng là Một thì chúng ta sử dụng Danh từ số ít. Và chúng thường được sử dụng kèm những mạo từ “a” hoặc “an”. 

“a” đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm. 

“an” đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.

E.g:

a flower : một bông hoa

an apple : một trái táo

a man: một người đàn ông

an avid reader : một người ham đọc sách

– Nếu số lượng lớn hơn hoặc bằng 2 chúng ta sử dụng Danh từ số nhiều

Thông thường, khi chuyển danh từ từ dạng số ít sang dạng số nhiều, chúng ta có 2 cách chính như sau:

  •  Thêm -es vào sau các danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh.

Ví dụ: classes, boxes, watches,…

  • Các trường hợp còn lại thêm -s vào sau các danh từ.

Ví dụ: books, trees, boards ,…

Xem thêm

Nắm ngay: Các loại danh từ ghép trong tiếng Anh dễ nhớNắm ngay về Cụm danh từ trong tiếng Anh (có ví dụ minh họa)
Tìm hiểu các loại danh từ trong tiếng anhBài tập cụm danh từ tiếng Anh có đáp án mới nhất
Nắm chắc vốn từ với 600 danh từ tiếng Anh thông dụngBài tập về danh từ trong tiếng anh có đáp án

Lưu ý: Tuy nhiên còn một số trường hợp đặc biệt khi chuyển sang danh từ số nhiều cần nhớ như:

  • Những danh từ tận cùng bằng “Y” mà trước “Y” là một phụ âm thì đổi “Y” thành “i “ rồi mới thêm “es”

Ví dụ. butterfly → butterflies (những con bướm)

lady → ladies (những quý cô)

country → countries (những đất nước)

Tuy nhiên, nếu tận cùng là “y” trước nó là một nguyên âm thì chỉ cần thêm “s” như bình thường. ( boys. days,….)

  • Những danh từ tận cùng là “o” thì thêm es

Ví dụ: Tomato → tomatoes

potato →potatoes

hero → heroes

Tuy nhiên nếu là những danh từ mượn, có nguồn gốc từ nước ngoài thì không theo nguyên tắc này.

Ví dụ: photo → photos ( những bức ảnh)

piano →pianos (những chiếc đàn piano)

  • Một số danh từ tận cùng bằng ‘f” hoặc “fe” được tạo thành số nhiều bằng cách đổi “f” hoặc “fe” thành “ves”: calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf.

Ví dụ: knife ( con dao) → knives ( những con dao)

leaf ( chiếc lá) → leaves ( những chiếc lá

chef ( đầu bếp) → cheves ( những đầu bếp)

Còn lại, các danh từ tận cùng bằng “-f” hoặc “-fe” khác thì thêm “-s” theo cách thông thường.

Ví dụ: roof ( mái nhà ) → roofs ( những mái nhà )

handkerchief ( khăn tay) → handkerchief ( những chiếc khăn tay)

cliff ( vách đá ) → cliffs ( những vách đá

Danh Từ Đếm Được Bất Quy Tắc

Một số danh từ dạng số ít và số nhiều giống nhau:

sheep ( con cừu) 

deer ( con nai) 

fish ( con cá)

swine ( con lợn) 

grouse ( gà rừng) 

salmon ( cá hồi)

aircraft ( máy bay)

 trout ( cá hồi) 

plaice ( cá bơn sao)

craft ( tàu, thuyền) 

squid ( cá chép) 

carp ( mực ống)

Ví dụ: There are a lot of craft in there.

( Có rất nhiều tàu ở đây..)

Một số danh từ đếm được bất quy tắc khi ở dạng số nhiều

man → men : đàn ông

woman → women : phụ nữ

child → children : trẻ con

tooth → teeth : cái răng

foot → feet : bàn chân

mouse → mice : chuột nhắt

goose → geese : con ngỗng

louse → lice : con rận

Ví dụ: Most women are emotional.

Hầu hết phụ nữ đều cảm xúc. 

Ngoài ra, có một số danh từ luôn ở dạng số nhiều như: people, police, cattle,….

Danh Từ Không Đếm Được

Định Nghĩa

Danh từ không đếm được là những danh từ không thể trực tiếp dùng số đếm. 

  • Từ định nghĩa trên, những danh từ không đếm được thường được chia làm 6 nhóm như sau:

– Danh từ chỉ đồ ăn hoặc các chất: oil (dầu), food (đồ ăn), meat (thịt), rice (gạo), water (nước), sand (cát), cement (xi-măng), gold (vàng),….

– Danh từ chỉ các lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), geography (địa lý), English (tiếng Anh), Literature( ngữ văn), ….

– Danh từ chỉ các nhóm hoặc bộ sưu tập đồ đạc: furniture (đồ nội thất), equipment (thiết bị), rubbish (rác), luggage (hành lý),….

– Danh từ chỉ ý tưởng, cảm xúc hoặc những khái niệm trừu tượng: mercy (lòng nhân từ), progress (quá trình), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức),experience (kinh nghiệm),…

– Danh từ chỉ sự hoạt động: walking (đi bộ), reading (đọc), swimming (bơi), cooking (nấu ăn),…..

– Danh từ chỉ các hiện tượng tự nhiên: weather (thời tiết), snow (tuyết), wind (gió),…..

Ví dụ: 

 Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự nhẹ nhõm), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) … 

Phân Loại Danh Từ Không Đếm Được

Danh từ không đếm được chỉ có ở dạng số ít (không tồn tại ở dạng số nhiều)

Ví dụ:

oil (not oils) :dầu

Information (not informations)

knowledge (not knowledges)

Đặc điểm: – Danh từ không đếm được không thể đi kèm với “a” hoặc “an”.

  • Danh từ không đếm được chỉ đi với động từ ở dạng số ít. 
  •  Một số vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.

Ví dụ:

A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một gallon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)…

hiểu ngay Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được
hiểu ngay Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được

So Sánh Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được   

Countable nouns (Danh từ đếm được)Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)
Có ở cả 2 dạng : số nhiều và số ít ;Ví dụ: A window, lots of windowsan hour, three hoursNote: Một số danh từ đếm được chỉ có dạng số nhiều: clothes, trousers, jeans, scissorsChỉ tồn tại ở dạng số ít (không có ở dạng số nhiều -s/es)Ví dụ:Advice (not advices), data (not datas)Note: Một số danh từ không đếm được có dạng số nhiều nhưng không phải nhiều: news, economics, physics
Có thể dùng với “a” hoặc “an”Ví dụ: a pen, an appleKhông dùng được với “a” hoặc “an”ví dụ: knowledge ( not an knowledge)
Dùng được với động từ số ít và số nhiều.Ví dụ.This pen is expensive. (Cái bút này đắt.)Clouds are massing on the horizon.(Những đám mây đang tụ lại ở chân trời.)Chỉ dùng được với động từ số ít.Ví dụ:Knowledge is invaluable. Kiến thức là vô giá.  
– Danh từ đếm được số ít đi với: each, every, neither, either, another.Ví dụ:each person, every item,….– Danh từ đếm được số nhiều đi với: many, a few, few (fewer), several, both,…Ví dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few hours (một vài giờ),…Danh từ không đếm được đứng sau các từ: much, little, a little of, a little bit of,…Ví dụ: much money (nhiều tiền), a little bit of oil (một chút ít dầu),…

Lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, có một số danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được, trong từng trường hợp và ngữ cảnh cụ thể mà từ sẽ có những ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ: 

Chickens (những con gà) – chicken (thịt gà)

Lights (những cái đèn) – light (ánh sáng)

Times (số lần) – time (thời gian, giờ giấc)

Works (tác phẩm) – work (công việc)

  • Một số cụm từ có thể dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được: the, some, any, enough, plenty of, no, lots of, a lot of,…

Ví dụ:

Danh từ đếm được: Enough seats , enough onions,… 

Danh từ không đếm được: Enough experience, enough information,…

  • Một số danh từ đặc biệt luôn sử dụng ở dạng số nhiều mà chúng ta cần ghi nhớ:

sunglasses: kính râm

odds: tỷ lệ cược

scissors; kéo

goods: hàng hóa

tweezers: cái nhíp

braces: vật niềng răng

binoculars: ống nhòm

pyjamas: đồ ngủ

refreshments: đồ ăn uống nhẹ

stockings: tất chân

headquarters:trụ sở chính

tights: quần bó

premises: cơ sở

underpants:quần lót

gymnastics: thể dục

trousers: quần ống dài

congratulations: xin chúc mừng

shorts: quần short

clothes: quần áo

jeans: quần jean

troops: quân đội

manners: tác phong

scales: quy mô

ethics: đạo đức học

intestines: ruột

mathematics: toán học

acoustics: âm học

saving : tiết kiệm tiền

beverages: đồ uống

earnings: thu nhập

glasses: kính đeo

pants: quần dài

Bài Tập Củng Cố 

Phân loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được:

agreement beer          monthluggagepersonequipmentrepresentativeinformationstatementstaffmilkadvicetimesrefundworkplacediscountstandardbaggagefurnitureresultpricenewsstationerytime

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

How (much/ many) ……money is there in my bank account?

I have some classical records but not very (many/ much)……

If you save (some/ few)…….. money (some/each)……… week, we can go on holiday.

There are fewer (car/cars)……… parked outside than yesterday

At night, I often go on the internet to chat with my friend and find some (information/ informations)………

I’m preparing my (luggage/ luggages)………

Đáp án:

1: 

Danh từ đếm được: agreement, times, representative, discount, milk, person, result, month, standard, price, statement, refund, workplace.

Danh từ không đếm được: beer, information, advice, luggage, baggage, news, equipment, staff, furniture, stationery, time

2:

much

many

some

each

cars

information

luggage

Qua bài viết trên, IELTS Academic mong rằng các bạn đã biết cách phân biệt và sử dụng giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Nếu mà bạn vẫn đang gặp khó khăn cảm thấy chưa thể nắm rõ được nội dung này thì hãy liên lạc, nhắn tin với IELTS Acadmic để được hỗ trợ thêm nhé.

Banner launching Moore