Danh từ là một mảng ngữ pháp lớn và đóng vai trò đặc biệt quan trọng với người học tiếng Anh. Nắm chắc kiến thức về Danh từ là nền tảng cơ bản để có thể học và sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả. Trong đó, Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là 2 nội dung được quan tâm rất nhiều với những thắc mắc và khó khăn của người học khi phân biệt cách sử dụng giữa chúng.
Trong bài viết này, IELTS Academic sẽ tổng hợp kiến thức về chủ đề ngữ pháp Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được giúp các bạn học có một cái nhìn thấu đáo nhất để không bị nhầm lẫn.
Mục lục
Danh Từ Đếm Được
Định Nghĩa
Danh từ đếm được được định nghĩa là những danh từ chỉ những sự vật có thể tồn tại độc lập, riêng lẻ và có thể dùng được với số đếm.
Ví dụ::
One cat- Two cats : Một con mèo – Hai con mèo
One cup of tea – Two cups of tea: một ly trà – 2 ly trà
One window – Three windows: một cái cửa sổ – 3 cái cửa sổ
One Apple – Five apples: một trái táo – 5 trái táo.
Phân Loại Danh Từ Đếm Được
Danh từ đếm có thể được chia làm 2 dạng: Danh từ số ít và Danh từ số nhiều.
– Nếu số lượng là Một thì chúng ta sử dụng Danh từ số ít. Và chúng thường được sử dụng kèm những mạo từ “a” hoặc “an”.
“a” đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
“an” đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
E.g:
a flower : một bông hoa
an apple : một trái táo
a man: một người đàn ông
an avid reader : một người ham đọc sách
– Nếu số lượng lớn hơn hoặc bằng 2 chúng ta sử dụng Danh từ số nhiều.
Thông thường, khi chuyển danh từ từ dạng số ít sang dạng số nhiều, chúng ta có 2 cách chính như sau:
- Thêm -es vào sau các danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh.
Ví dụ: classes, boxes, watches,…
- Các trường hợp còn lại thêm -s vào sau các danh từ.
Ví dụ: books, trees, boards ,…
Xem thêm
Lưu ý: Tuy nhiên còn một số trường hợp đặc biệt khi chuyển sang danh từ số nhiều cần nhớ như:
- Những danh từ tận cùng bằng “Y” mà trước “Y” là một phụ âm thì đổi “Y” thành “i “ rồi mới thêm “es”
Ví dụ. butterfly → butterflies (những con bướm)
lady → ladies (những quý cô)
country → countries (những đất nước)
Tuy nhiên, nếu tận cùng là “y” trước nó là một nguyên âm thì chỉ cần thêm “s” như bình thường. ( boys. days,….)
- Những danh từ tận cùng là “o” thì thêm es
Ví dụ: Tomato → tomatoes
potato →potatoes
hero → heroes
Tuy nhiên nếu là những danh từ mượn, có nguồn gốc từ nước ngoài thì không theo nguyên tắc này.
Ví dụ: photo → photos ( những bức ảnh)
piano →pianos (những chiếc đàn piano)
- Một số danh từ tận cùng bằng ‘f” hoặc “fe” được tạo thành số nhiều bằng cách đổi “f” hoặc “fe” thành “ves”: calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf.
Ví dụ: knife ( con dao) → knives ( những con dao)
leaf ( chiếc lá) → leaves ( những chiếc lá
chef ( đầu bếp) → cheves ( những đầu bếp)
Còn lại, các danh từ tận cùng bằng “-f” hoặc “-fe” khác thì thêm “-s” theo cách thông thường.
Ví dụ: roof ( mái nhà ) → roofs ( những mái nhà )
handkerchief ( khăn tay) → handkerchief ( những chiếc khăn tay)
cliff ( vách đá ) → cliffs ( những vách đá
Danh Từ Đếm Được Bất Quy Tắc
Một số danh từ dạng số ít và số nhiều giống nhau:
sheep ( con cừu)
deer ( con nai)
fish ( con cá)
swine ( con lợn)
grouse ( gà rừng)
salmon ( cá hồi)
aircraft ( máy bay)
trout ( cá hồi)
plaice ( cá bơn sao)
craft ( tàu, thuyền)
squid ( cá chép)
carp ( mực ống)
Ví dụ: There are a lot of craft in there.
( Có rất nhiều tàu ở đây..)
Một số danh từ đếm được bất quy tắc khi ở dạng số nhiều
man → men : đàn ông
woman → women : phụ nữ
child → children : trẻ con
tooth → teeth : cái răng
foot → feet : bàn chân
mouse → mice : chuột nhắt
goose → geese : con ngỗng
louse → lice : con rận
Ví dụ: Most women are emotional.
Hầu hết phụ nữ đều cảm xúc.
Ngoài ra, có một số danh từ luôn ở dạng số nhiều như: people, police, cattle,….
Danh Từ Không Đếm Được
Định Nghĩa
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể trực tiếp dùng số đếm.
- Từ định nghĩa trên, những danh từ không đếm được thường được chia làm 6 nhóm như sau:
– Danh từ chỉ đồ ăn hoặc các chất: oil (dầu), food (đồ ăn), meat (thịt), rice (gạo), water (nước), sand (cát), cement (xi-măng), gold (vàng),….
– Danh từ chỉ các lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), geography (địa lý), English (tiếng Anh), Literature( ngữ văn), ….
– Danh từ chỉ các nhóm hoặc bộ sưu tập đồ đạc: furniture (đồ nội thất), equipment (thiết bị), rubbish (rác), luggage (hành lý),….
– Danh từ chỉ ý tưởng, cảm xúc hoặc những khái niệm trừu tượng: mercy (lòng nhân từ), progress (quá trình), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức),experience (kinh nghiệm),…
– Danh từ chỉ sự hoạt động: walking (đi bộ), reading (đọc), swimming (bơi), cooking (nấu ăn),…..
– Danh từ chỉ các hiện tượng tự nhiên: weather (thời tiết), snow (tuyết), wind (gió),…..
Ví dụ:
Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự nhẹ nhõm), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) …
Phân Loại Danh Từ Không Đếm Được
Danh từ không đếm được chỉ có ở dạng số ít (không tồn tại ở dạng số nhiều)
Ví dụ:
oil (not oils) :dầu
Information (not informations)
knowledge (not knowledges)
Đặc điểm: – Danh từ không đếm được không thể đi kèm với “a” hoặc “an”.
- Danh từ không đếm được chỉ đi với động từ ở dạng số ít.
- Một số vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.
Ví dụ:
A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một gallon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)…
So Sánh Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được
Countable nouns (Danh từ đếm được) | Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) |
Có ở cả 2 dạng : số nhiều và số ít ;Ví dụ: A window, lots of windowsan hour, three hoursNote: Một số danh từ đếm được chỉ có dạng số nhiều: clothes, trousers, jeans, scissors | Chỉ tồn tại ở dạng số ít (không có ở dạng số nhiều -s/es)Ví dụ:Advice (not advices), data (not datas)Note: Một số danh từ không đếm được có dạng số nhiều nhưng không phải nhiều: news, economics, physics |
Có thể dùng với “a” hoặc “an”Ví dụ: a pen, an apple | Không dùng được với “a” hoặc “an”ví dụ: knowledge ( not an knowledge) |
Dùng được với động từ số ít và số nhiều.Ví dụ.This pen is expensive. (Cái bút này đắt.)Clouds are massing on the horizon.(Những đám mây đang tụ lại ở chân trời.) | Chỉ dùng được với động từ số ít.Ví dụ:Knowledge is invaluable. Kiến thức là vô giá. |
– Danh từ đếm được số ít đi với: each, every, neither, either, another.Ví dụ:each person, every item,….– Danh từ đếm được số nhiều đi với: many, a few, few (fewer), several, both,…Ví dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few hours (một vài giờ),… | Danh từ không đếm được đứng sau các từ: much, little, a little of, a little bit of,…Ví dụ: much money (nhiều tiền), a little bit of oil (một chút ít dầu),… |
Lưu ý:
- Trong tiếng Anh, có một số danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được, trong từng trường hợp và ngữ cảnh cụ thể mà từ sẽ có những ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Chickens (những con gà) – chicken (thịt gà)
Lights (những cái đèn) – light (ánh sáng)
Times (số lần) – time (thời gian, giờ giấc)
Works (tác phẩm) – work (công việc)
- Một số cụm từ có thể dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được: the, some, any, enough, plenty of, no, lots of, a lot of,…
Ví dụ:
Danh từ đếm được: Enough seats , enough onions,…
Danh từ không đếm được: Enough experience, enough information,…
- Một số danh từ đặc biệt luôn sử dụng ở dạng số nhiều mà chúng ta cần ghi nhớ:
sunglasses: kính râm
odds: tỷ lệ cược
scissors; kéo
goods: hàng hóa
tweezers: cái nhíp
braces: vật niềng răng
binoculars: ống nhòm
pyjamas: đồ ngủ
refreshments: đồ ăn uống nhẹ
stockings: tất chân
headquarters:trụ sở chính
tights: quần bó
premises: cơ sở
underpants:quần lót
gymnastics: thể dục
trousers: quần ống dài
congratulations: xin chúc mừng
shorts: quần short
clothes: quần áo
jeans: quần jean
troops: quân đội
manners: tác phong
scales: quy mô
ethics: đạo đức học
intestines: ruột
mathematics: toán học
acoustics: âm học
saving : tiết kiệm tiền
beverages: đồ uống
earnings: thu nhập
glasses: kính đeo
pants: quần dài
Bài Tập Củng Cố
Phân loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
agreement beer monthluggagepersonequipmentrepresentativeinformation | statementstaffmilkadvicetimesrefundworkplacediscount | standardbaggagefurnitureresultpricenewsstationerytime |
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
How (much/ many) ……money is there in my bank account?
I have some classical records but not very (many/ much)……
If you save (some/ few)…….. money (some/each)……… week, we can go on holiday.
There are fewer (car/cars)……… parked outside than yesterday
At night, I often go on the internet to chat with my friend and find some (information/ informations)………
I’m preparing my (luggage/ luggages)………
Đáp án:
1:
Danh từ đếm được: agreement, times, representative, discount, milk, person, result, month, standard, price, statement, refund, workplace.
Danh từ không đếm được: beer, information, advice, luggage, baggage, news, equipment, staff, furniture, stationery, time
2:
much
many
some
each
cars
information
luggage
Qua bài viết trên, IELTS Academic mong rằng các bạn đã biết cách phân biệt và sử dụng giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Nếu mà bạn vẫn đang gặp khó khăn cảm thấy chưa thể nắm rõ được nội dung này thì hãy liên lạc, nhắn tin với IELTS Acadmic để được hỗ trợ thêm nhé.