Ngữ pháp là nền tảng vô cùng quan trọng khi học tiếng Anh, nếu ai đó nói với bạn rằng có thể giao tiếp lưu loát mà không cần học Ngữ pháp thì đó là một lời khuyên sai lầm. Tiếng Anh khi nói mà không chuẩn ngữ pháp chỉ là tiếng Anh “bồi” để nói chuyện với người thân hay bạn bè. Muốn học tiếng Anh giỏi, thì bạn phải nắm vững ngữ pháp, nhất là 12 thì tiếng Anh. Vì vậy, trong bài viết này, IELTS Academic sẽ mách bạn 3 mẹo học các thì trong tiếng Anh hiệu quả
Mục lục
3 mẹo học các thì trong tiếng Anh hiệu quả
Dưới đây sẽ là 3 mẹo giúp bạn học các thì trong tiếng Anh hiệu quả, nhanh nhớ hơn. Cùng tìm hiểu ngay!
Ghi nhớ tên và cách chia động từ cơ bản nhất của 12 thì
Các thì trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp quan trọng nhưng không phải bất kỳ ai học rồi cũng có thể nhớ hết. Đơn giản là vì hầu hết mọi người chỉ dùng thường xuyên một số thì cơ bản như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai đơn, còn những thì nâng cao khác ít khi dùng. Vậy điều đầu tiên mà bạn cần học là cách nhớ tên tất cả các thì.
Các thì hiện tại bao gồm:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các thì quá khứ bao gồm:
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Các thì tương lai bao gồm:
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bạn thấy có 12 thì. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đúng thì vào mỗi tình huống khác nhau, bạn nên ghi nhớ các mốc thời gian sử dụng thì đó, có 3 mốc thời gian là hiện tại, quá khứ và tương lai. Với mỗi mốc thời gian, bạn sẽ áp dụng 4 thể là đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.
Sau khi đã nhớ tên 12 thì, để biết thì dùng trong trường hợp nào bạn cần phải nắm chắc cấu trúc của mỗi thì và cách chia động từ. Điều này giúp bạn học tiếng Anh khoa học hơn và không còn nhầm lẫn nữa.
Sau đây là các mẹo để bạn nhớ cách chia động từ trong mỗi thì:
- Các thì hiện tại thì Động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Các thì quá khứ thì Động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Với các thì tương lai: Phải có chữ will trong cấu trúc.
- Với các thì tiếp diễn: Có hai dạng là to be và V-ing.
- Với các thì hoàn thành: Trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.
Bảng động từ bất quy tắc bạn có thể tìm kiếm trên Internet hoặc sau mỗi cuốn từ điển Anh – Việt đều có.
Xem bài tham khảo: Tất tần tật kiến thức tổng hợp 16 thì trong tiếng Anh
Học dấu hiệu nhận biết các thì
Các thì trong tiếng Anh có một cấu trúc riêng, trong mỗi cấu trúc đó đều có các từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì vậy, bạn có thể dựa vào các trạng từ chỉ tần suất để nhận biết các thì.
Ví dụ như bạn muốn nói về một hành động ngày nào cũng làm thì bạn dùng từ chỉ mức độ thường xuyên là “usually” và thì phải dùng thì Hiện tại đơn.
Thì trong tiếng Anh | Các từ để nhận biết thì |
Hiện tại đơn | Every, rarely, frequently, generally, always, often, usually, … |
Hiện tại tiếp diễn | At present, now, right now, at the moment, look, listen, … |
Hiện tại hoàn thành | Already, ever, never, recently, not yet, just, since, for, before… |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, almost every day this week, up until now, and so far, in recent years, … |
Quá khứ đơn | Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago (cách đây), when… |
Quá khứ tiếp diễn | Trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. At + thời gian quá khứ At this time + thời gian quá khứ In + năm trong quá khứ In the past Khi câu có “when” nói về một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác chen ngang vào. |
Quá khứ hoàn thành | After, before, as soon as, when, already, by the time, just, since, for… |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Until then, prior to that time, by the time, before, after… |
Tương lai đơn | Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian… |
Tương lai tiếp diễn | Next year, next week, next time, in the future, and soon… |
Tương lai hoàn thành | By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time… Before + thời gian tương lai |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | For + khoảng thời gian, by/ before + mốc thời gian trong tương lai |
Xem thêm: Nắm chắc 13 thì trong tiếng Anh
Học cách dùng của các thì trong mỗi trường hợp
Sau khi học các nhận biết các từ đi chung với mỗi thì, tiếp theo bạn cần học cách dùng các thì trong mỗi trường hợp sao cho phù hợp. Cách sử dụng tuy khá dài và hơi khó nhớ, nhưng nếu bạn khéo léo học theo từ khóa thì sẽ rất dễ nhớ.
Ví dụ: Với thì Hiện tại đơn, bạn chỉ cần nhớ dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, thói quen, khả năng và thời gian biểu là bạn có thể áp dụng tương tự với các thì khác.
Sau đây là tất cả cách dùng của 12 thì trong tiếng Anh
1. Thì Hiện tại đơn
Nói về một một sự thật hiển nhiên hay chân lý.
Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông)
Diễn tả thói quen, sở thích hoặc hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: John usually gets up at 5.AM. ( John thường ngủ dậy vào lúc 5 giờ sáng)
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu, chương trình.
Ex: The bus leaves at 7 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 7 giờ sáng mai.)
2. Thì Hiện tại tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại.
Ex: Kate is playing soccer now. (Bây giờ, Kate ấy đang chơi đá bóng.)
Sau câu đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh,
Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả sự không hài lòng, phàn nàn dùng phó từ always.
Ex: Linna is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Linna luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp diễn ra trong tương lai gần
Ex: Tomorrow, they are taking the train to Busan to visit a relative. (Ngày mai, họ sẽ đi tàu tới Busan để thăm người thân)
Lưu ý: bạn không được sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, realize, seem, see, hear, feel, remember, forget, understand, want, glance, know, like, think, smell, love, hate…
3. Thì Hiện tại hoàn thành
Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai.
Ex: John has been a doctor since 2015. (John đã là một bác sĩ từ năm 2015.)
Diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không đề cập rõ thời gian diễn ra.
Ex: John has lost my hat. (John đã làm mất mũ của tôi.)
Diễn tả hành động vừa xảy ra.
Ex: Linh has just broken up with her boyfriend. (Linh vừa chia tay bạn trai.)
Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm
Ex: My summer vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ hè năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)
Tham khảo thêm: Agree đi với giới từ gì? Tổng hợp đầy đủ kiến thức về Agree kèm bài tập (có đáp án)
4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh sự liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: Lisa has been learning Chinese for 3 years. (Lisa ấy đã học tiếng Trung Quốc được 3 năm)
Miêu tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: Lisa is exhausted because she has been working all day. (Lisa kiệt sức bởi vì cô ấy đã làm việc cả ngày)
5. Thì Quá khứ đơn
Diễn tả hành động đã diễn ra và chấm dứt trong quá khứ
Ex: Mary went to the movie with her boyfriend 4 days ago (Mary đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước)
Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to play volleyball with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá chuyền với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động diễn ra liên tiếp nhau.
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học)
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If Linna studied hard, she could pass the entrance examination. (Nếu Linna học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
6. Thì Quá khứ tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: Martin was having dinner at 8 P.M last night. (Martin đang ăn tối lúc 8 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường chia theo quá khứ đơn).
Ex: Martin was working when his mom called. (Lúc Martin đang làm việc TV thì mẹ anh ấy gọi)
Diễn tả những hành động diễn ra đồng thời với nhau.
Ex: While Martin was reading a book, Rose was watching television. (Trong lúc Martin đang đọc sách thì Rose đang xem TV)
Bài tương tự: [TỔNG HỢP] Kiến thức 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất
7. Thì Quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 6pm yesterday Eira had left her house. ( Eira rời nhà trước 6 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động diễn ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Ex: Before Eira went to bed, she had done her homework. (Trước khi Eira đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3.
Ex: If Eira had studied hard, she could have passed the entrance examination. (Nếu Eira học hành chăm chỉ, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
8. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia theo thì quá khứ đơn.
Ex: Finn has done some market research before my boss asked me to. (Finn đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
Ex: My wife and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi và vợ đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.)
9. Thì Tương lai đơn
Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.
Ex: Hubert thinks it will be sunny. (Hubert nghĩ rằng trời sẽ nắng.)
Diễn tả dự định ngay tức thời xảy ra ngay lúc nói.
Ex: Hubert will bring coffee to you. (Hubert Sẽ mang cà phê đến cho bạn.)
Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.
Ex: Hubert won’t help you anymore. (Hubert sẽ không giúp đỡ bạn nữa.)
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If Hubert doesn’t hurry, he will be late.
Có thể bạn muốn đọc: Will be Ving là thì gì? Tổng hợp kiến thức về thì tương lai tiếp diễn
10. Thì Tương lai tiếp diễn
Diễn tả về một hành động diễn ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: Stella will be going camping at this time next Saturday. (Stella sẽ đi cắm trại vào lúc này vào thứ 7 tới.)
Diễn tả về một hành động đang diễn ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
Ex: Stella will be waiting for you when the plane lands. (Stella sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.)
11. Thì Tương lai hoàn thành
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: Myrna will have finished her homework by 9 o’clock. (Myrna sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ.)
Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi về, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.)
12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: Until the end of this month, Alger will have been working here for 3 years. (Cho đến cuối tháng này, Alger sẽ làm việc tại đây được 3 năm.)
Với 3 mẹo học các thì trong tiếng Anh mà IELTS Academic giới thiệu, bạn chỉ cần ghi nhớ các thông tin cơ bản, đây có thể là giải pháp hiệu quả cho bạn khi phải học quá nhiều kiến thức. Mong rằng những chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.