Banner học bổng hè 26 triệu

Kiến thức liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh có bài tập

Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp phổ biến, thường xuyên được sử dụng. Liên từ có vai trò nối với các cụm từ với nhau, các câu và đoạn văn, văn bản với nhau. Trong bài hôm nay, IELTS Academic chia sẻ đến với bạn liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh và có bài tập.

liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh bạn nên biết có bài tập
liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh bạn nên biết có bài tập

Thế nào là liên từ trong tiếng anhliên từ phụ thuộc trong tiếng Anh là sao

Liên từ được định nghĩa là từ vựng sử dụng để liên kết hai từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại với nhau. Có ba loại liên từ trong tiếng Anh, đó là:

  • Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
  • Liên từ tương quan (correlative conjunctions)
  • Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) 

Trong bài viết này, IELTS Academic sẽ cung cấp giúp bạn kiến thức đầy đủ nhất về Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh nhé!

Xem thêm Nắm ngay bài tập từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh là gì?

  • Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh có chức năng liên kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
  • Một số liên từ phụ thuộc tiêu biểu như: after (sau khi), before (trước khi), although/even though/though (mặc dù), as/when (khi), as soon as (ngay khi), because/now that/ since/as (vì),  if (nếu như), unless (trừ khi), once (một khi), since (từ khi), until (cho đến khi), while (trong khi),  so (vì vậy), therefore/thus/hence/consequently (do đó, do vậy), so that/in order that để mà), however/nevertheless/ nonetheless (tuy nhiên), as long as/so long as/providing that/provided that (với điều kiện là, miễn là), or else/otherwise (hoặc là), in case (phòng khi), even if (kể cả khi), as if/as though (như thể là), … 

Các liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh thường gặp 

Before/After 

  • “Before” mang nghĩa “trước khi”, còn “After” mang nghĩa “sau khi”.
  • Các liên từ này dùng nối kết các mệnh đề mang hành động/sự việc diễn ra theo thứ tự trước/sau.
  • Về vị trí: các liên từ này có thể đứng đầu hoặc giữa câu.

Ví dụ:

  1. I wash my face after doing exercises = I do exercise before washing my face.
  2. Before the competition starts, we have to discuss.
  3. He forgets to lock the door after opening it.
  4. After winning the first prize, My neighbor became famous overnight.

Although/Even though/Though

  • Các liên từ phụ thuộc này mang nghĩa “mặc dù………nhưng”. Chúng thường đứng đầu câu để biểu đạt hai hành động trái ngược nhau.
  • Đằng sau Although/Even though/Though là một mệnh đề. Ngoài ra chúng có một số cấu trúc tương đương thường gặp như: In spite of, Despite – và đằng sau các từ này là một cụm từ/Ving.
  • Nếu trong câu chứa các liên từ phụ thuộc này thì sẽ không chứa liên từ “But”. Chúng là hai cấu trúc tương đương nhau.

Ví dụ:

  • Although he studied until midnight, he failed that exam. = He studied until midnight, but he failed that exam.
  • Although the weather was terrible, we decided to go camping. = In spite of the terrible weather, we decided to go camping.
  • Even though Mary tried her best to pass the exam, she didn’t succeed in it. = Despite trying her best to pass the exam, Mary didn’t succeed in it.

Because/Since

  • “Because/Since” là các liên từ phụ thuộc mang nghĩa “vì là, vì lí do là”. Chúng dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả trong câu. Và phía sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh.
  • Một vài các liên từ phụ thuộc khác có nghĩa tương tự như: As, In that, Now that, Seeing that,…..

Bên cạnh đó, “Because” cũng có một cấu trúc tương đương kết hợp phía sau với các danh động từ, cụm từ như: Because of, due to, owing to, on account of,…

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • He didn’t go to school yesterday because he got a fever. = Because of getting a fever, he didn’t go to school yesterday.
  • The interviewees arrived late since it rained heavily = The interviewees arrived late due to the heavy rain.

So …that/ Such… that 

  • “So… That/Such…. that” mang nghĩa là “… đến mức…, đến nỗi…”, chúng dùng  diễn tả mối quan hệ nhân quả.

Ví dụ:

  • He is so selfish that no one wants to make friends with him.
  • It was such a beautiful flower that all girls fell in love with it at first sight.
  • I have so many assignments that I can’t go shopping with her.

When

“When” mang nghĩa “khi mà..” trong câu. Liên từ phụ thuộc này dùng để liên kết hai hành động có mối quan hệ về thời gian.

Ví dụ:

  • I go to school when the Sun rises.
  • When I was dancing at home yesterday, my close friend came to visit me.

While

“While” mang nghĩa “trong khi…”. “While” có chức năng liên kết các hành động diễn ra cùng một lúc. Và ta thường sử dụng liên từ phụ thuộc này ở thì quá khứ đơn/quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

  • My mom was cooking dinner while my dad did the laundry.
  • She was singing her favorite song while her brother was studying Math.

Until

Liên từ phụ thuộc này được hiểu là “đến khi…../cho đến khi..” Nó dùng để diễn đạt một sự việc diễn ra cho đến khi một sự việc khác xảy ra.

Ví dụ:

  • He continued working hard every day until his death.
  • Until the speaker spoke, I hadn’t realized she wasn’t American.

Once

“Once” mang nghĩa “một khi…”. Liên từ phụ thuộc này dùng để diễn tả sự ràng buộc.

Ví dụ:

  • Once she decides to do something, I won’t change her mind.
  • Once he chose that career path, he had to overcome difficulties by himself.

Xem thêm Ôn ngay và rèn luyện bài tập liên từ trong tiếng Anh

Bài tập về liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh (có đáp án)

Viết lại câu với nghĩa không đổi dựa vào các từ cho trước

  1. I couldn’t do the test although it was easy. (Despite).
  2. I have many problems. I have to use all the help my boss gives me. (So… That)
  3. Because the job was stressful, Dean decided to quit it. (Due)
  4. Despite not speaking English well, Mai decided to live in London. (Although)
  5. My father is very strong. He can lift up the table by himself. (So… That)
  6. She came. He was having a bath. (When)
  7. The water is fine. You’re in! (Once)
  8. Because of studying very well, he got a scholarship. (Since)
  9. He had finished his homework. He went out for a drink. (After)
  10.  You have well-prepared for it. You will be successful.  (Once)

Đáp án

  1. Despite the easy test, I couldn’t do it.
  2. I have so many problems that I have to use all the help my boss gives me.
  3. Due to the stressful job, Dean decided to quit it.
  4. Although Mai didn’t speak English well, she decided to live in London.
  5. My father is so strong that he can lift up the table by himself.
  6. When she came, he was having a bath.
  7. The water is fine once you’re in!
  8. Since She studied well, he got a scholarship. 
  9. After he had finished his homework, he went out for a drink. 
  10. Once you have well-prepared for it, you will be successful.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. IELTS Academic hi vọng bạn đã nắm được kiến thức về liên từ này qua bài viết. Hãy làm bài tập đầy đủ để sử dụng thành thạo nó nhé!