Có thể nói một trong những điểm ngữ pháp gây khó nhằn cho người học tiếng Anh đó chính là lượng từ. Dù vậy từ chỉ số lượng được bắt gặp khá nhiều trong các bài kiểm tra và cả trong các cuộc hội thoại thường ngày. Chính vì thế IELTS Academic xin gửi đến bạn bài viết chia sẻ tất tần tật về lượng từ trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất.
Mục lục
Định nghĩa lượng từ trong tiếng Anh
Định nghĩa: Lượng từ (tiếng Anh gọi là Quantifiers) là những từ chỉ số lượng. Từ chỉ số lượng thường nằm phía trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Lượng từ trong tiếng Anh có một phần đi chung với Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns), một phần sẽ đi chung với Danh từ đếm được (Countable Nouns). Cũng có trường hợp ngoại lệ là có một vài lượng từ sẽ đi chung với cả hai danh từ đếm được và không đếm được.
Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh
Điểm danh các lượng từ trong tiếng Anh
Sau đây chúng mình gửi đến bạn danh sách một số các lượng từ trong tiếng Anh phổ biến và thông dụng nhất:
Đi với Uncountable Nouns | Đi với Countable Nouns | Đi với cả hai |
large/ great number of | much | any |
many | a large amount of | some |
a few | a great deal of | most |
few | little/ a little | most of |
every/ each | plenty of | |
several | a lot of | |
neither | lots of | |
either |
Hướng dẫn cách dùng chuẩn lượng từ trong tiếng Anh
Lượng từ là chủ điểm ngữ pháp góp mặt thường xuyên trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Hãy cùng chúng mình khám phá cách dùng chuẩn của lượng từ trong tiếng Anh bạn nhé.
Few – A few
Lượng từ Few và A few sẽ nằm trước N đếm được số nhiều.
- Few có nghĩa là rất ít, gần như không có gì.
- A few có nghĩa là một số lượng nhỏ, một vài, một số,…không nhiều nhưng đủ dùng (tương đương với lượng từ Some).
Few/A few + N đếm được số nhiều + V-pluriel |
Xem thêm
E.g:
The conference room is small. However, there are a few seats for all guests. (Phòng họp nhỏ. Tuy nhiên, có đủ chỗ ngồi cho tất cả khách mời.)
The conference room is small. So there are few seats for all guests. (Phòng họp nhỏ. Vì vậy, gần như không đủ chỗ ngồi cho tất cả khách mời)
Chú ý: Chúng ta có thể dùng cụm từ Only a few nhằm nhấn mạnh về số lượng theo nghĩa tiêu cực.
E.g: The beach is very small. There are only a few tourists coming here. (Bãi biển rất nhỏ. Có rất ít khách du lịch đến đây.)
Little – A little
Lượng từ Little và A little là lượng từ nằm phía trước N không đếm được
- A little có nghĩa là không nhiều nhưng đủ dùng
- Little có nghĩa là gần như không có gì.
Little/A little + N không đếm được + V-singulier |
E.g:
Are you thirsty? I have a little water left. (Bạn khát hả? Tôi còn một ít nước này)
Are you thirsty? I have some of this water left. (Bạn khát hả? Tôi còn ít nước lắm)
Chú ý:
- Lượng từ Little còn được xem như là một tính từ có nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.
E.g: Jade is just a little girl. (Jade là một cô bé dễ thương)
- Có thể thêm Only vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng câu sẽ mang nghĩa tiêu cực.
E.g: God, we have only a little juice left to share with everyone. (Trời ơi, chúng ta còn quá ít nước ép để có thể chia đủ cho mọi người.)
- Giới từ Of được đi chung với (a) few, (a) little khi nó đứng trước đại từ chỉ định (this/that), mạo từ (a/an, the), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
E.g: Put a little of honey on this plate for me, please. (Bỏ giúp tôi một ít mật ong vào cái dĩa này đi. )
Some – Any
Some
- Lượng từ some đi chung với N đếm được mang nghĩa là một vài.
- Khi đi với N không đếm được mang nghĩa là một ít (dùng trong câu khẳng định)
Some + N đếm được (số nhiều) + V-pluriel |
Some + N không đếm được + V-singulier |
Theo sau lượng từ Some có thể là N số ít đếm được, nhằm nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.
E.g: My sister wants to buy some new pens. (Em gái tôi muốn mua vài cây viết mực mới)
Lượng từ Some đi kèm con số nhằm diễn tả một số lượng cao không ngờ tới.
E.g: Some 500 million VND was needed to install this equipment. (Cần khoảng 500 triệu đồng để lắp đặt thiết bị này.)
Any
- Lượng từ Any đi với N đếm được số nhiều mang nghĩa là một vài
- Khi đi với n không đếm được mang nghĩa là một ít.
- Trong câu khẳng định, Any nghĩa là bất cứ.
Any + danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều) |
Any + danh từ không đếm được + V (chia ở số ít) |
E.g:
You can read any news but trust the official news. (Bạn có thể đọc bất kỳ tin tức nào nhưng hãy tin vào những tin tức chính thống.)
There aren’t any cakes left in the fridge. (Không còn bất cứ cái bánh nào trong tủ lạnh cả.)
A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of
Các lượng từ A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of đều có nghĩa là “nhiều”. Những lượng từ này có cách dùng tương tự với Much và Many nhưng thường được bắt gặp trong câu khẳng định với nghĩa trang trọng, lịch sử.
E.g:
A lot of songs were released on the occasion of National Day. (Rất nhiều bài hát được ra đời nhân dịp lễ Quốc khánh.)
Plenty of books are on the table. (Có rất nhiều sách ở trên bàn).
Lan has a great deal of contracts to do today. (Lan có rất nhiều hợp đồng phải làm hôm nay)
Ho Chi Minh city attracts a large number of tourists. (Thành phố Hồ Chí Minh thu hút rất nhiều khách du lịch).
Lots of my colleagues are traveling in Hue this summer. (Rất nhiều đồng nghiệp của tôi đi du lịch ở Huế vào hè năm nay)
Much/Many
Lượng từ Much và Many mang nghĩa là nhiều, biết bao nhiêu. Cả hai từ này thường được bắt gặp trong câu phủ định và nghi vấn và ít khi được dùng trong câu khẳng định.
- Many đi cùng N số nhiều đếm được.
E.g: There are many flowers in the garden. (Có rất nhiều hoa trong khu vườn).
- Much đi cùng N không đếm được.
E.g: We don’t have much time. ( Chúng tôi không có nhiều thời gian )
Most
most + noun ( hầu hết, phần lớn…) |
E.g: Most children are afraid of the dark. (Hầu hết trẻ con đều sợ bóng tối.)
Most đi kèm với giới từ Of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
E.g: Most of the staff in this department do excellent work. (Hầu hết các nhân viên trong phòng ban này đều làm việc xuất sắc.)
All
Lượng từ All mang nghĩa là tất cả, nó có thể đi kèm với cả N đếm được và N không đếm được.
All + N đếm được số nhiều + V-pluriel |
All + N không đếm được + V-singulier |
E.g:
All dresses in the collection are sold out. (Tất cả mẫu váy trong bộ sưu tập đều đã được bán hết.)
All equipment has been upgraded. (Tất cả các trang thiết bị đều đã được nâng cấp.)
No/None
No
- Lượng từ No nằm trước N đếm được (số ít và số nhiều) và N không đếm được mang nghĩa là “không…”.
E.g:
They have no motivation to work. (Họ không có động lực để làm việc.)
There is no sign that spring is coming. (Không có dấu hiệu cho thấy mùa xuân đang đến.)
None
- Lượng từ None được xem như là một đại từ, độc lập và thay thế cho N đếm được và không đếm được, mang nghĩa “không ai, không vật gì”.
- None đảm nhận vai trò chủ ngữ và tân ngữ.
E.g:
I have two phones but now none is usable. (Tôi có hai chiếc điện thoại nhưng bây giờ không có cái nào sử dụng được hết.)
- None đi chung với giới từ Of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your).
E.g:
None of the staff members commented in the meeting. (Không có học sinh nào biết chuyện gì đã xảy ra với giáo viên của họ)
- Lượng từ None không dùng trong câu đã có từ phủ định (not)
E.g: Tom can’t see any of us.(Tom không thể nhìn ra bất cứ ai trong chúng ta cả.)
→ Không dùng: Tom can’t see none of us.
Enough
- Lượng từ Enough mang nghĩa là “đủ”.
- Enough đứng trước N đếm được và N không đếm được.
E.g:
I don’t have enough cash to pay for this dress. (Tôi không đủ tiền mặt để trả chiếc váy này.)
We don’t have enough ingredients to cook Pho. (Chúng ta không đủ nguyên liệu để nấu Phở.)
- Lượng từ Enough đi chung với giới từ Of khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
E.g: One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)
Less
- Lượng từ Less mang nghĩa là ít hơn, nó nằm trước N số ít không đếm được.
E.g: He has less chance of getting a visa to the US. (Anh ấy có ít cơ hội để đậu visa sang Mỹ.)
- Less đi chung với giới từ Of khi nó đứng trước mạo từ (a/an/the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
E.g: You should drink less of the carbonated drinks. (Con nên ít uống thức uống có ga.)
Các động từ theo sau lượng từ trong tiếng Anh
- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
E.g: Two thirds of the day is too much. (Hai phần ba thời gian trong ngày là quá nhiều).
- Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
E.g: Half of my acquaintances want to be famous. (Một nửa những người quen của tôi muốn trở thành người nổi tiếng.)
- No + danh từ số ít + động từ số ít
E.g: No satisfactory answer has been given. (Không có câu trả lời thỏa đáng nào được đưa ra cả.)
- No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.
E.g: No children are as independent as this boy. (Không đứa trẻ nào tự lập như cậu bé này).
- The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít
E.g: The number of workers working here is huge. (Số lượng công nhân làm việc ở đây rất lớn).
- A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
E.g: There are a number of habits I need to fix in the near future. (Có một vài thói quen tôi cần sửa trong thời gian tới).
Bài tập vận dụng lượng từ trong tiếng Anh kèm đáp án
Dưới đây là một số bài tập về lượng từ chúng ta vừa học ở trên. Cùng làm bài tập để củng cố, nắm chắc lại kiến thức nhé!
Bài 1: Chọn lượng từ much/ many/ few/ little/ most.
phù hợp cho các câu sau
1. Tom doesn’t get along with people. He has _________ friends.
2. My mother is extremely busy those days. She has _________ free time.
3. Did they take __________ photographs when they were in London?
4. Today is Sunday. I haven’t got _________ to do.
5. This is a very old town. There are__________ modern buildings.
6. This jacket costs too______.
7. At weekend, I often go to the countryside with my________son.
8. I have _______ things to do now.
9. ________volunteers are high school or college students.
10. I have ________ friends but I don’t have ______close ones.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất:
- In the developed world, there are not_________jobs left which don’t use computers to carry out many daily tasks.
- some B. any C. none D. much
- She spent ____________her free time watching TV
- most of B. a lot C. a few D. most
- He had spent _________time writing an essay on his childhood
- a few B. a large number of C. a great deal of D. many
- He has ________money in the bank
- a few B. lots of C. a lots of D. a lot of
- _________ can stop him from realizing his dream.
- much B. many C. none D. no
Đáp án:
Bài 1:
- few
- little
- some
- much
- few
- much
- little
- some
- most
- many – many
Bài 2:
- B
- A
- C
- D
- C
Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh
Trên đây là bài chia sẻ chi tiết kiến thức từ A đến Z về lượng từ trong tiếng Anh. Các bạn sẽ nắm vững phần lý thuyết về định nghĩa, cách dùng và các trường hợp ngoại lệ của từ chỉ số lượng. Đừng quên thực hành một số bài tập ở cuối bài để ghi nhớ kiến thức tốt hơn nhé!