Banner học bổng hè 26 triệu

Biết ngay đại từ quan hệ trong tiếng Anh, bài tập có đáp án

Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp đại từ quan hệ trong tiếng Anh ở các bài tập môn tiếng Anh trong trường học. Không những có mặt trong các bài tập mà nó còn được sử dụng phổ biến ở các cuộc hội thoại cuộc sống hàng ngày. Vậy muốn biết đại từ quan hệ trong tiếng Anh là gì và cách sử dụng như thế nào thì các bạn hãy cùng IELTS Academic theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Nằm lòng đại từ quan hệ trong tiếng Anh, bài tập vận dụng có đáp án
Nằm lòng đại từ quan hệ trong tiếng Anh, bài tập vận dụng có đáp án

Định nghĩa đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ, tiếng anh gọi là Relative Pronouns là dạng đại từ chúng ta dùng để nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong một câu với nhau. Nó có vai trò như là một liên từ và đại từ trong câu.

E.g:

The woman who is walking by the lake is my father. (Người đàn ông đang đi bộ bên hồ là ba tôi.)

The cat that is rolling on the grass is Jane’s cat. (Con mèo mà đang lăn trên cỏ là mèo của Jane.)

Chức năng đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh đảm nhận các chức năng chính sau đây: 

  • Thay thế cho danh từ đứng ở trước  nó.
  • Đảm nhận vai trò của một mệnh đề.
  • Kết nối hai mệnh đề trong câu lại với nhau.

Mệnh đề nằm sau đại từ quan hệ trong tiếng Anh được phân làm 2 loại là mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Chúng ta cùng xem sự khác nhau giữa hai mệnh đề này: 

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Mệnh đềGiải thíchVí dụ minh hoạ
Mệnh đề quan hệ xác định
(tiếng Anh gọi là Defining clause)
Dùng làm rõ nghĩa cho mệnh đề nằm phía trước đại từ quan hệ.The girl whom you saw last night is Mr.Sinclair’s daughter.
(Cô bé mà bạn nhìn thấy tối hôm qua là con gái của Mr.Sinclair.)
Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining clause)Không có nhiệm vụ làm rõ nghĩa cho mệnh đề nằm phía trước đại từ quan hệ, tức là bạn có thể bỏ mệnh đề này mà câu vẫn có nghĩa.My sister, whom you saw last week, is a famous singer.
(Chị gái tôi, người mà bạn đã gặp hồi tuần rồi, là một ca sĩ nổi tiếng.)

Xem thêm

Câu phủ định trong tiếng Anh và bài tập có đáp ánRút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có bài tập
Vị trí từ trong tiếng Anh và bài tập có đáp ánCác quy tắc về cấu tạo từ trong tiếng Anh và bài tập
Cách làm bài từ loại trong tiếng Anh có bài tập và đáp ánMệnh đề danh ngữ và bài tập rèn luyện

Lưu ý: Chủ ngữ trong câu có mệnh đề quan hệ dù số ít hay nhiều thì cũng không làm thay đổi hình thức của các đại từ quan hệ trong tiếng Anh.

Công thức, cách dùng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh phổ biến

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh có 5 loại được dùng phổ biến nhất đó là:

Đại từ quan hệCách dùngCông thứcVí dụ minh hoạ
WhoDùng để thay thế cho các danh từ chỉ người, làm chủ ngữ. 
Lưu ý: Có trường hợp, người ta dùng “who” để thay thế cho con vật, thú cưng để thể hiện sự thân thiết.
… N (người) + who + V + OI have an acquaintance in Hanoi who is Binh.
(Tôi có một người quen ở Hà Nội đó là Binh)
WhomDùng để thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ.…N (người) + WHOM + S + VThe girl whom you have just talked to is the hot girl in my university.
(Cô gái mà cậu vừa nói chuyện là hot girl trường tớ đấy.)
WhichDùng để thay cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.…N (vật) + WHICH + V + O…N (vật) + WHICH + S + VTom has an ambition which is to become a young billionaire.
(Tom có một tham vọng đó là trở thành tỷ phú trẻ tuổi.)
It’s the uniform which I like the most.
(Đó là bộ đồng phục mà tôi thích nhất.)
WhoseDùng để diễn đạt sự sở hữu, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật.… N (người, vật) + WHOSE + N + V…I like that dog the most, whose eyes are light brown.
(Tôi thích nhất chó đó con mà đôi mắt của nó màu nâu nhạt.)
ThatDùng để chỉ người và vật, thay thế được cho Who, Whom, Which. Do đó That có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.Lưu ý: That nằm sau các tính từ so sánh hơn nhất.That nằm sau các từ như: first, last, only…Công thức tương tự như Who, Whom và Which.It’s a tablecloth that I just bought.
(Đó là chiếc khăn trải bàn mà tôi mới mua.)

Lưu ý về đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Phần tiếp theo chúng ta sẽ đến với một số lưu ý khi ta dùng đại từ quan hệ trong tiếng Anh. Khi làm các bài tập về đại từ quan hệ, chắc chắn bạn sẽ khá lúng túng với dấu phẩy, vậy khi nào chúng ta dùng nó và cách dùng đúng là như thế nào?

Dùng dấu phẩy trong trường hợp gì?

  • Tên riêng: Lan, Binh, Mike,…
  • Trước danh từ có this, that, these, those
  • Có tính từ sở hữu đứng trước danh từ
  • Vật hay sự vật duy nhất (ai cũng biết), ví dụ như: sun, universe, heaven….

E.g: Mrs Lan, who is my teacher, is admired in the school. (Cô Lan, cô giáo của tôi, là người rất được ngưỡng mộ ở trong trường)

My dog, whose eyes hurt, needs to be sent to a veterinary hospital. (Con chó bị đau mắt của tôi cần được đưa tới bệnh viện thú y)

Dấu phẩy nằm đâu mới đúng?

  • Dùng một dấu phẩy đặt ở đầu và một dấu phẩy ở cuối mệnh đề nếu ta có mệnh đề quan hệ nằm giữa câu.
  • Dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở cuối câu.

E.g:

Maxine, who is a dancer, dances very well. (Maxine, là một diễn viên múa, múa rất đẹp.)

That is Maxine, who is a dancer. (Đây là Maxine, là một diễn viên múa.)

Khi nào có thể bỏ đại từ quan hệ trong tiếng Anh?

Chúng ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ khi danh từ mà nó thay thế đảm nhận vai trò là tân ngữ trong một mệnh đề quan hệ không xác định và nó không có kèm theo giới từ.

E.g:

Uncle Jack is the bravest man that I have ever known. (Bác Jack là người dũng cảm nhất là tôi từng biết.)

→ Uncle Jack is the bravest man I have ever known. 

Bài tập vận dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh kèm đáp án

Sau đây là một số bài tập giúp bạn vận dụng phần lý thuyết đã học ở trên về đại từ quan hệ trong tiếng Anh. 

Bài tập: Chọn đại từ quan hệ thích hợp cho mỗi câu (câu có thể có hai đáp án)

  1. The man ___(who/whom/which/whose/that)___ lives next-door is American.
  2. The candy ___(who/whom/which/whose/that)____ you want comes from France.
  3. Trains ___(who/whom/which/whose/that)___ go to the downtown run every half hour.
  4. The woman ___(who/whom/which/whose/that)___ son was crying tried to calm him down.
  5. The laptop __(who/whom/which/whose/that)___ belongs to Tam is being cleaned.
  6. The struck ___(who/whom/which/whose/that)___ the robbers escaped in was a Lamborghini.
  7. Thanh is dating a girl ___(who/whom/which/whose/that)___ I have met before.
  8.  The man _____(who/whom/which/whose/that)_____ I sang with at the bar yesterday was Tommy.
  9. We stayed at the Sofitel hotel  _____(who/whom/which/whose/that)_____ Mark recommended to us.
  10. Johnathan is one of the friends  _____(who/whom/which/whose/that)_____ I have known for 10 years.

Đáp án:

  1. Who/That
  2. Which/That
  3. That/Which
  4. Whose
  5. That/Which
  6. Which/That
  7. Who/That
  8. Whom
  9. Which/That
  10. Whom

Xem thêm Câu phủ định trong tiếng Anh và bài tập có đáp án

Bài viết trên đây là tổng hợp kiến thức ngữ pháp từ A đến Z về đại từ quan hệ trong tiếng Anh từ định nghĩa, cách dùng, lưu ý đến các bài tập vận dụng gửi đến các bạn. IELTS Academic hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đã thêm kiến thức bổ ích và chúc các bạn học thật