Banner back to school tháng 7

Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Trong các bài thi viết tiếng Anh, việc sử dụng các câu ghép sẽ giúp bạn đạt được điểm cao hơn so với chỉ sử dụng những câu đơn đơn thuần. Và một trong những cách bạn có thể dễ dàng tạo được những câu ghép dài và đạt được điểm cao đấy chính là sử dụng các ngữ pháp mệnh đề quan hệ. Chính vì vậy trong bài viết ngày hôm nay ILETS Academic muốn giới thiệu đến các bạn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh cách dùng
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh cách dùng

Định nghĩa mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (relative clause) là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ dứng trước nó. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns) như Who, whom, which, whose, that hoặc các trạng đề quan hệ (relative adverbs) như when, where và why.

Cách dùng đại từ quan hệ

Đại từ quan hệCách dùng và ví dụ
WhoWho là đại từ quan hệ chỉ người, thường đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó

E.g.That is the boy who I told you about (Đó là cậu bé mà tôi đã nói với bạn).I don’t like my roommate who makes me cry many times (Tôi không thích bạn cùng phòng của tôi người mà đã làm tôi khóc nhiều lần)
WhomWhom cũng là một đại từ quan hệ chỉ người, thường đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

E.g.The pretty girl who/whom you saw yesterday is my younger sister (Cô bé xinh đẹp mà hôm qua bạn đã nhìn thấy là em gái của tôi)

Lưu ý: Trong trường hợp trên (mệnh đề quan hệ xác định), chúng ta cũng có thể lược bỏ who/whom.

E.g. The pretty girl you saw yesterday is my younger sister.
WhichWhich là đại từ quan hệ chỉ vật, thường đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho động từ đứng sau.

E.g. I’ve just bought a bike which looks very cool (Tôi mới mua một chiếc xe đạp, nó trông rất ngầu).I am reading a novel

which I bought last week (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết cuốn mà tôi đã mua tuần trước)

Lưu ý: Cũng giống như whowhom, khi which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định

E.g. This is the bike (which) I like best (Đây là chiếc xe đạp mà tôi thích nhất)
ThatThat là đại từ quan hệ chỉ cả người và vật. Trong mệnh đề quan hệ xác định, that có thể được dùng thay thế cho who, whom, which.

E.g. This is the bike that/which I like bestMy father is the person who/that I admire most.

Lưu ý: That luôn được dùng sau các danh từ/ cụm danh từ hỗn hợp (gồm cả người và vật), sau các đại từ nothing, everything, something, anything, all, little, much, none và sau dạng so sánh nhất.

E.g.I can see a man and his dog that are walking in the park (Tôi có thể thấy một người đàn ông và con chó của anh ta đang đi bộ trong công viên)She is the nicest girl that I’ve ever met (Cô ấy là cô gái đáng yêu nhất mà tôi từng gặp)
WhoseWhose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, thường đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

E.g. Yesterday Lisa found a dog whose legs were broken (Hôm qua Lisa đã tìm thấy một con chó mà chân của nó đã bị gãy)

Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh

Cách dùng trạng từ quan hệ

Đại từ quan hệCách dùng và ví dụ
When When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, thường đứng sau danh từ chỉ thời gian, được dùng thay cho at/on/in which/then.E.g.That was the time when I left my previous job (Đó là thời gian mà tôi đã rời bỏ công việc cũ của tôi)
Where Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, thường đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.

E.g.Hue is the place where I want to visit (Huế là nơi mà tôi muốn đến thăm)
Why Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, thường đứng sau từ reason

E.g.Please give me the reason why you hate me (Làm ơn hãy cho tôi biết lý do vì sao bạn ghét tôi)

Xem thêm

Phân loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ thường được phân thành hai loại là mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định (non-restrictive

Mệnh đề quan hệ xác địnhMệnh đề quan hệ không xác định
Định nghĩaĐây là loại mệnh đề quan trọng của câu, có vai trò bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràngMệnh đề không xác định chỉ nhằm giải thích thêm danh từ đứng trước, nếu lược bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn rõ nghĩa
Ví dụThis is the girl who is my best friend (Đây là bạn thân nhất của tôi)My sister, who is 30 years old, is a nurse(Chị gái của tôi, người mà đã 30 tuổi, là một y tá)
Lưu ýMệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.Trước danh từ đứng trước thường có các từ: this, that, these, those, my, his, v.v. hoặc tên riêng.E.g. This is Mr.Jack, who drove me me last week (Đây là ông Jack, người đã chở tôi tuần trước)Không được dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định

Giới từ đi kèm đại từ quan hệ

Chỉ có hai đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc đứng cuối mệnh đề quan hệ

E.g.

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

The boy about whom you are talking is my boyfriend (Anh chàng mà bạn đang nói đến là bạn trai của tôi).

The boy (whom) you are talking about is my boyfriend

The dress at which you are looking is very expensive

The dress (which) you are looking at is very expensive.

Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta thường sử dụng hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ

  • Sử dụng hiện tại phân từ: dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động. Ta thường cùng cụm hiện tại phân từ để thay cho mệnh đề đó. Cụ thể, chúng ta bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm đuôi ing

E.g.

The man who is standing next to me is my boss

→The man standing next to me is my boss.

(người đàn ông đang đứng cạnh tôi là sếp của tôi)

The girl who sat in front of you yesterday is my classmate 

→ The girl sitting in front of you yesterday is my classmate.

(Cô gái ngồi trước bạn hôm qua là bạn cùng lớp của tôi)

  • Sử dụng quá khứ phân từ: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng quá khứ phân từ).

E.g.

The poems which were written by To Huu are very interesting

→ The poems written by To Huu are very interesting.

(Các bài thơ được viết bởi Tố Hữu rất thú vị)

  • Ngoài ra, mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng cách dùng động từ nguyên mẫu có to (to + động từ) hoặc cụm động từ nguyên mẫu (for + tân ngữ + to + động từ).

That is the resort where you can stay

→ That is the resort to stay.

(đây là khách sạn mà bạn có thể ở)

Here is an application that you must fill in

→ Here is an application for you to fill in

(Đây là tờ đơn bạn phải điền vào)

Xem thêm Top 5 cuốn sách luyện đọc tiếng anh hay nhất định bạn phải sở hữu

Vậy là chúng ta vừa đi qua những nội dung quan trọng về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Trên thực tế khi sử dụng tiếng Anh, ngữ pháp về mệnh đề quan hệ được sử dụng rất nhiều. Chính vì vậy các bạn hãy cố gắng chăm chỉ học hành và luyện tập kiến thức về mệnh đề quan hệ thật kỹ nhé. IELTS Academic chúc các bạn học tốt.

Banner launching Moore