Từ đồng âm trong tiếng Anh là một lĩnh vực phong phú, đa dạng và vì thế cũng trở thành câu hỏi nâng cao được đưa vào các đề kiểm tra nhằm phân loại học viên. Hôm nay IELTS Academic sẽ cung cấp đến các bạn một số các dạng bài tập và lý thuyết về nội dung này.
Mục lục
Định nghĩa-từ đồng âm trong tiếng Anh
Từ đồng âm (homophone) là những từ phát âm giống nhau, nhưng có cách viết và nghĩa hoàn toàn khác nhau.
Ví dụ như các cặp từ như “ate” và “eight” được gọi là những từ đồng âm (homophone).
Trong đó, homo- nghĩa là “giống nhau” và -phone nghĩa là “âm thanh”.
Lưu ý:
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa homophone và homonym vì chúng đều bắt đầu từ gốc homo-.
Tuy nhiên, homonym nghĩa là 1 từ nhưng có nhiều nghĩa khác nhau. Còn homophone là chỉ những từ khác nhau nhưng có cách phát âm giống nhau.
Ví dụ:
Homonym
Bear: nghĩa là con gấu và chịu đựng.
Interest: nghĩa là thích thú và lãi suất.
Homophone
Weight – Wait(/weɪt/) Cân nặng – Chờ
Bye – Buy(/baɪ/) Tạm biệt – Mua
Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh
Các cặp từ đồng âm thường gặp trong tiếng Anh
Bare, bear
Bare (tính từ): Trần truồng, trần trụi. Nó có nghĩa là cái gì đó không được bảo hiểm hoặc không được trang trí.
Bear (danh từ): Con gấu. Một vật có vú kích thước lớn.
Buy, by, bye
Buy (động từ): Mua. Một từ đồng nghĩa với “purchase”.
By (giới từ): Nó thường được sử dụng để có nghĩa là “bên cạnh” hay “gần” khi mô tả một vị trí. Nó cũng có thể chỉ ra người đã tạo ra một cái gì đó.
Bye (cảm thán): Đây là một dạng rút ngắn của “goodbye”.
Cell, sell
Cell (danh từ): Một tế bào. Nó có thể là một khu vực nhỏ hoặc phòng, thường là trong một nhà tù. Một tế bào cũng có thể là một trong những đơn nhỏ nhất của một sinh vật sống.
Sell (verb): Bán hàng. Để trao đổi một sản phẩm hay dịch vụ với tiền bỏ ra.
Dew, do, due
Dew (danh từ): Giọt sương. Tức là là tên cho giọt nước nhỏ đọng trên thực vật vào ban đêm.
Do (động từ): Làm. Động từ chung này được dùng để chỉ một hành động. Nó cũng có thể là một trợ động từ.
Due (tính từ): Điều này được sử dụng để chỉ hạn chót (ngày cuối cùng) mà một cái gì đó thể xảy ra. Nó cũng được sử dụng để chỉ ra khi nào một em bé có thể sẽ được sinh ra.
Eye, I
Eye (danh từ): Mắt. Là một bộ phận của cơ thể dùng để nhìn
I (đại từ): Tôi.
Fairy, ferry
Fairy (danh từ): Nàng tiên. Một sinh vật thần thoại thường có phép thuật.
Ferry (danh từ): Phà. Là một chiếc thuyền có thể chở người và phương tiện trên mặt nước. Nó được sử dụng cho khoảng cách xa hay những nơi có không có cầu.
Flour, flower
Flour (danh từ): Bột mì. Đây là thành phần chính trong bánh mì.
Flower (danh từ): Hoa. Là một bộ phận của cây, thường có màu sắc sặc sỡ và dùng để trang trí.
For, four
For (giới từ): Cho. Giới từ này thường được dùng để chỉ một người nhận được một cái gì đó, hay để chỉ một mục đích.
Four (danh từ): Số 4.
Hear, here
Hear (động từ): Nghe. Đây là hành động mà bạn làm với đôi tai của bạn.
Here (trạng từ): “Ở đây” chỉ ra nơi bạn đang ở bất cứ lúc nào.
Xem thêm
Hour, our
Hour (danh từ): Giờ. Một khoảng thời gian đó kéo dài 60 phút.
Our (đại từ): Của chúng tôi. Đây là hình thức đại từ sở hữu của “we”.
Know, no
Know (động từ): Biết. Để có kiến thức hay sự hiểu biết về một cái gì đó.
No (từ hạn định): Không. Điều này cho thấy một sự phủ định hoặc cái gì đó là không đúng sự thật.
Knight, night
Knight (danh từ): Hiệp sĩ. Một người đàn ông được một vinh dự đặc biệt (hoặc cấp bậc) của một vị vua hoặc nữ hoàng.
Night (danh từ): Đêm. Khoảng thời gian khi trời tối và hầu hết mọi người đi ngủ.
Mail, male
Mail (động từ hay danh từ): Là một danh từ, nó chỉ một lá thư và tin nhắn gửi đi qua ứng dụng
Email. Khi là động từ, có nghĩa là để gửi một cái gì đó với ai đó.
Male (tính từ hoặc danh từ): Danh từ nghĩa là con trai, đàn ông, giống đực. Còn tính từ dùng để chỉ sự nam tính.
Marry, merr
Marry (động từ): Kết hôn. Những hành động khi hai người có một đám cưới.
Merry (tính từ): Vui. Đồng nghĩa với “Happy”, nhưng ít phổ biến trong tiếng Anh hiện đại. Chủ yếu được sử dụng trong những cụm từ như “Merry Christmas!”.
Meat, meet
Meat (danh từ): Thịt. thịt ăn được từ một con vật.
Meet (động từ): Gặp gỡ.
Pair, pear
Pair (danh từ): Đôi, cặp. Một tập hợp của hai thứ đó đi cùng nhau.
Pear (danh từ): Quả lê. Một loại trái cây ngon.
Right, write
Right (tính từ): Phải. Điều này có thể có nghĩa là hoặc là một từ đồng nghĩa với ” correct” hoặc ngược lại của “left”.
Write (động từ): Viết.
Sight, site
Sight (danh từ): Tầm nhìn.
Site(danh từ): Trang web.
Son, sun
Son (danh từ): Con trai. Dùng để nói về đứa con trai của bố mẹ.
Sun (danh từ): Mặt trời.
Their, there, they’re
Their (đại từ): Của họ. Đại từ sở hữu cho từ “they”.
There (trạng từ): Ở đó, chỗ đó.
They’re (từ viết tắt): Họ có, họ là. Là từ viết tắt của “They are”.
To, too, two
To (preposition): Đến. Điều này thường chỉ ra một hướng đó một cái gì đó đang chuyển động.
Too (trạng từ): “Quá” có thể thường hoặc có nghĩa là “cũng”, hoặc nó có thể chỉ ra rằng có nhiều hơn một cái gì đó hơn mức cần thiết (và nó thường là một vấn đề).
Two (danh từ): Số 2.
One, won
One (danh từ): Số 1.
Won (động từ): Chiến thắng. Đây là thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của “win”.
Wait, weight
Wait (verb): Chờ đợi. Điều này có nghĩa là ở lại một nơi hoặc một cái gì đó để dự đoán.
Weight (danh từ): Trọng lượng.
Wear, where
Wear (động từ): Mặc. Để có quần áo hoặc phụ kiện trên cơ thể của bạn.
Where (nghi vấn): Nơi. Một từ để hỏi dùng để hỏi cho một vị trí.
Bài tập từ đồng âm trong tiếng Anh
1. The law firm had__(billed/build) its clients for more than 800 hours.
2. The city plans to___(billed/build) four new parking structures next to the station.
ADVERTISING
3. The company is offering a free___(copy/coffee) of their virus protection softwave.
4. Brazil earns many millions of pounds a year from___(copy/coffee) exports.
5. The corporation will be forced to let staff go and__(close/clothes) many of its offices.
6. I tend to wear___(close/clothes) that are partical.
7. Would you like mangoes and cream for__(dessert/desert)?
8. The terroists assumed,control of the plane and forced it to land in the ___(desert/dessert).
9. The ___(ducks/docks) started quacking loudly when we threw them some bread.
10. My father works down at the___(duck/dock) loading and unloading the cargo ships.
11. It’s best to save the____(file/pile) to a common directory.
12. He found the letter he had lost at the very bottom of the__(file/pile).
13. Police questioned him and he was__(later/latter).
14. Building of the new gymnasium should begin in the___(later/latter) part of next year.
15. You will receive a confirmation___(letter/ladder) within 7 working days.
16. Getting up the__(letter/ladder) was easy enough-it was coming down that was the problem
17. Mrs.Dobbs is failing past, and the doctor doesn’t think she’ll____(live/leave) much longer.
18. Benefits will need to be adjusted when an employee is on __(live/leave) from their job.
19. Our company provides buffet___(lunch/launch) for business meeting.
20. The jeweler is about to___(lunch/launch) a range at a well- known department store.
21. Profits this year will not___(meet/meat) expectations because of a slowdown in the worldwide economic recovery.
22. In Britain, the traiditional Sunday lunch consists of roast___(meet/meat) potatoes and other vegetables.
23. The two athletes are competing for the gold___(metal/medal).
24. Sliver,gold, and platinum are precious___(metals/medals).
25. The company cited a 20% decline in ___(new/knew) orders as evidence that overall demand for its products was failing.
26. No one___(new/knew) how many soldiers have died in combat.
27. All interviewers need to___(pass/path) a basic math and literacy test.
28. Hundreds of houses in the typhoon’s___(pass/path) suffered structural damage.
29. Large increases in house__(prices/prizes) have given a strong boost to consumer spending.
30. The promotion,launched on a national breakfast show,involves a competitionwith a daily___ of $10000.(price/prize)
31. This building I particularly notable for its garden___(setting/sitting).
32. Andrea was __(setting/sitting) on the couch, watching TV.
33. You must be very proud of your___(son/sun).
34. The ___(son/sun) rises in the east and sets in the west.
35. The fall of the Berlin___(wall/world) marked the end of an era.
36. The richer countries of the__(wall/world) should take concerted action to help the poorer countries.
37. Multinationals will have to___(work/walk) with governments to achive the best balance between openness and security.
38. They went on a ten – kilometer___(work/walk) to raise money for charity.
39. In the article, he___(writes/rides) that the problems in the refugee camps are getting worse.
40. Shares in the telecoms company are___(writing/riding) high, at around $24 per share.
Đáp án :
1 billed, 9 ducks, 17 live, 25 new, 33 son
2 build, 10 dock, 18 leave, 26 knew, 34 sun
3 copy, 11 file, 19 lunch, 27 pass, 35 wall
4 coffee, 12 pile, 20 launch, 28 path, 36 world
5 close, 13 later, 21 meet,29 prices, 37 work
6 clothes, 14 latter, 22 meat, 30 prize, 38 walk
7 dessert, 15 letter, 23 medal, 31 setting, 39 writes
8 desert, 16 ladder, 24 metals, 32 sitting, 40 riding
Xem thêm Top 5 cuốn sách luyện đọc tiếng anh hay nhất định bạn phải sở hữu
Hy vọng với kiến thức ngữ pháp các cặp từ đồng âm trong tiếng Anh mà chúng tôi cung cấp cho bạn sẽ giúp bạn cải thiện tốt hơn tiếng Anh của mình trong các kì thi sắp đến. ILETS Academic chúc các bạn học tập thật tốt!