Chắc hẳn với những người học tiếng Anh, dù vừa mới bắt đầu trọng một thời gian ngắn, cũng sẽ thấy từ believe rất quen thuộc đúng không? Bởi lẽ believe là một trong những động từ phổ biến và thông dụng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, mời các bạn cùng IELTS Academic tìm hiểu những kiến thức xung quanh động từ Believe trong tiếng Anh, biết được believe đi với giới từ gì nhé!
Cách sử dụng Believe/Believe đi với giới từ gì
Believe: khi bạn cảm thấy chắc chắn điều gì đấy là đúng (cảm giác chắc chắn).
E.g.
She loves you, I believe.(Cô ấy yêu bạn. Tôi tin là như thế)
I believe that all people are equal (Tôi tin rằng tất cả mọi người đều bình đẳng)
Believe được sử dụng khi bạn nghĩ rằng điều gì đó là đúng hoặc có khả năng, mặc dù bạn không hoàn toàn chắc chắn. (nghĩ là có khả năng)
E.g.
‘Where does she do?’ ‘She is a doctor, I believe.’ (Cô ấy làm nghề gì? cô ấy là một bác sĩ, tôi nghĩ/tin vậy)
‘Does he come from Vietnam?’ ‘I believe so.’ (Anh ta đến từ Việt Nam à? Tôi nghĩ vậy/tôi tin vậy)
xem thêm
Giải đáp thắc mắc Expect đi với giới từ gì ? |
Giải đáp thắc mắc Contain đi với giới từ gì trong tiếng Anh |
Believe: được dùng khi bạn có ý kiến rằng điều gì đó là đúng (có ý kiến)
E.g. I strongly believe that failure is also a good thing.( Tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng thất bại cũng là một điều tốt.)
Believe: được sử dụng khi để diễn đạt rằng bạn cảm thấy bất ngờ hoặc không hài lòng về một điều gì đó
E.g. I couldn’t believe what I was hearing.( Tôi đã không thể tin được những gì tôi nghe)
Believe: được sử dụng khi nói về các đức tin
E.g. I believe in God (Tôi tin tưởng vào chúa)
Qua những ví dụ nêu trên, chúng ta đã có thể thấy believe thường không có giới từ đi kèm, trong một số trường hợp, believe có thể đi với giới từ in để diễn tả sự tin tưởng mạnh mẽ ào một đức tin hoặc để diễn tả sự tin tưởng mang tính khích lệ, tạo động lực cho ai đó.
E.g. No matter what, I always believe in you. Be confident and do it. (Dù có chuyện gì anh vẫn luôn tin tưởng ở em. Hãy tự tin và làm thực hiện nó)
Thành ngữ và cụm từ với believe
Believe it or not: Được sử dụng để thông tin đến cho mọi người rằng điều gì đó là đúng sự thật nhưng nó có thể sẽ khiến mọi người ngạc nhiên.
E.g. Believe it or not, he got fired from his job!
Not believe a word of it: Được sử dụng để diễn đạt việc không tin vào một điều gì đó là đúng
E.g. She told me she didn’t do that, but I don’t believe a word of it (Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy không làm điều đó, nhưng tôi không tin một lời nào về điều đó)
Believe me: được sử dụng để nhấn mạnh điều gì đó là đúng
E.g. Believe me, I was scared (Hãy tin tôi, tôi đã rất sợ hãi)
If you believe that, you’ll believe anything!: được sử dụng để nhấn mạnh một điều gì đó là hoàn toàn không đúng
E.g. He said that he didn’t come because he had a headache. If you believe that, you’ll believe anything! (Anh ấy nói rằng anh ấy không đến vì anh ấy bị đau đầu. Nếu bạn tin điều đó, bạn sẽ tin bất cứ điều gì!)
Make believe: Có nghĩa tương đương với Pretend (giả vờ) hoặc imagine (tưởng tượng).
E.g. Let’s make believe (that) we’re police. (Hãy giả vờ rằng chúng ta là cảnh sát)
Give somebody to believe/understand (that) …: Được sử dụng ở dạng bị động với nghĩa khiến ai đó tin hoặc hiểu một điều gì đó.
E.g. She was given to believe that her son had studied hard in school (Cô được làm cho tin rằng con trai cô đã học tập chăm chỉ ở trường)
Not believe your ears/eyes: được sử dụng để thể hiện rằng bạn rất ngạc nhiên về điều bạn nghe/nhìn thấy
E.g. I couldn’t believe my eyes when she took his hand.( I couldn’t believe my eyes when she took his hand.)
xem thêm
Seeing is believing: Được sử dụng để nói rằng ai đó sẽ phải tin một điều gì đó là đúng khi họ nhìn thấy nó, mặc dù hiện tại họ vẫn đang không nghĩ là nó đúng
Would you believe (it)?: Được sử dụng để thể hiện rằng bạn rất ngạc nhiên và bị không thoải thoái về một điều gì đó
E.g. Would you believe, he didn’t even come to see me! (Bạn có tin không, anh ấy thậm chí còn không đến gặp tôi!)
Trong trường hợp này chúng ta cũng có thể sử dụng “I don’t believe it”.
E.g. He didn’t even come to see me! I don’t believe it. (anh ấy thậm chí còn không đến gặp tôi! Tôi không tin điều đó)
You/you’d better believe it! Được sử dụng để nói với ai đó rằng điều gì là hoàn toàn đúng
E.g. ‘He’s not a liar, is he?’ ‘You’d better believe it!’ (“Anh ấy không phải là một người nói dối, phải không?” “Tốt hơn là bạn nên tin điều đó!”)
xem thêm
Spend đi với giới từ gì ? trong tiếng Anh |
Look đi với giới từ gì? trong tiếng Anh và cách sử dụng look trong tiếng Anh |
Vậy chúng ta vừa được tìm hiểu rất nhiều nội dung và cấu trúc của believe trong tiếng Anh. Thông thường khi tra từ điển, chúng ta thường chỉ để ý đến nghĩa chung nhất của từ, và có thể không biết cách sử dụng từ trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Tuy nhiên điều này sẽ khiến chúng ta gặp khó khăn trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh. Vì vậy khi học, các bạn cố gắng học hết những nghĩa quan trọng và thường gặp của các từ mới mình gặp nhé. Chúc các bạn học tốt