Banner giảm 40% học phí

Điểm danh sách tất cả các loại từ trong tiếng Anh

Các loại từ trong tiếng Anh hay còn gọi là Part of Speech là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà người học tiếng Anh cần phải biết.  Vậy có tất cả bao nhiêu từ loại trong tiếng Anh, có giống tiếng Việt không hay vị trí của chúng như thế nào thì hãy để IELTS Academic giải đáp tất cả các thắc mắc giúp bạn nhé.

Khái niệm các loại từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh thì từng từ vựng sẽ thuộc về một nhóm từ riêng trong tất cả là chín nhóm. Và chín nhóm này ta gọi chung cái tên là loại từ hay từ loại. 

Trong this group, người ta phân tích thành hai phần. Phần thứ nhất là 5 loại chính: Danh từ (N ký hiệu), Động Từ (V ký hiệu), Tính từ (Điều chỉnh ký hiệu), Trạng từ (Adv ký hiệu) và Giới từ. Thứ hai là 4 loại từ phụ đó là Đại từ (P ký hiệu), Định nghĩa từ, Liên từ và Thán từ.

Tổng hợp các loại từ trong tiếng Anh

Phần tiếp theo chúng mình gửi đến bạn một số lưu ý về các loại từ trong tiếng Anh và tổng hợp danh sách các loại từ chi tiết và đầy đủ nhất.

Lưu ý về các loại từ trong tiếng Anh

Trước khi đến với chi tiết các loại từ trong tiếng Anh chúng ta cùng điểm qua một số lưu ý về chúng như sau:

  • Từng từ loại đều có riêng một nhóm nhỏ. 

Ví dụ: Danh từ (N) thì có danh từ đếm được, danh từ không đếm được,…

  • Có trường hợp cùng một từ vựng nhưng nó có thể thuộc từ hai nhóm từ trở lên. 

Ví dụ: từ Record vừa là N (hồ sơ) vừa là V (ghi âm/ thu hình)

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

I will take care of the recording of the talk … (I will take care of the recording of the talk.)

This offer will be added to the record. (Lời đề nghị này sẽ được thêm vào hồ sơ.)

  • Nhóm từ loại Mạo từ (Article) được xem là nhóm từ thứ 10  gồm ba từ trong nhóm đó là a, an và the

Danh sách các loại từ trong tiếng Anh

Danh sách các loại từ trong tiếng anh
Danh sách các loại từ trong tiếng anh

Danh từ 

Trong tiếng Anh, các loại từ khóa trong tiếng anh danh từ (Noun, ký hiệu N) là loại từ người gọi tên, đồ vật, sự việc hay địa điểm hay khái niệm. Danh từ được coi là quan trọng nhất trong tiếng Anh.

Ví dụ: Pen (cây viết), hair (tóc), table (cái bàn),…

Vị trí của Danh từ trong câu:

Vị tríExample
Đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có).Hanoi is the capital of Vietnam
Đứng sau tính từ thường và tính từ sở hữu.She is a kind person
Đảm nhận vai trò tân ngữ, đứng sau động từ.I read book.
Đứng sau mạo từ “a, an, the”, đại từ chỉ định “this, that, these, those” hay từ chỉ định lượng “a few, a little, some…”.This bike is mine.
Đứng sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something” (đủ… để làm gì)I don’t have enough money to buy a new phone.

Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh

Động từ

Trong tiếng Anh, Động từ (Verb, viết tắt là V) là đây từ diễn tả một hành động, một trạng thái hay một cảm xúc của chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: talk (nói chuyện), go (đi), hear (nghe),…

Verb được chia thành hai nhóm đó là nhóm động từ Tobe (am, is, are) và nhóm động từ thường (write, look, touch,…)

Vị trí của Động từ trong câu:

Vị tríExample
Đứng sau chủ ngữ.I sing a song
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (often, usually, occationally, rarely…).I sometimes go out to dinner.

Xem thêm

Tính từ

Trong tiếng Anh, Tính từ (Adjective, viết tắt là Adj) là từ chỉ tính chất, đặc tính của sự vật hay hiện tượng nào đó. 

Ví dụ: kind, mean short, tall,…

Lưu ý: Adj có vai trò bổ nghĩa cho đại từ hoặc danh từ trong câu.

Vị trí của Tính từ trong câu:

Vị tríExample
Đứng vị trí trước danh từ để diễn đạt tính chất.He is very gentle with his colleagues.
Đứng sau động từ liên kết như là to be/ look/ seem/ so….That building looks majestic
Đứng trước “Enough”Công thức: S + tobe + adj + enough (for somebody) + to do something. (…đủ để (cho ai) làm gì)Jane is tall enough to be on the swim team.
Đứng sau “Too”Công thức: S + động từ liên kết + too + adj + (for somebody) + to do something. (quá…để làm gì)Tom is too short to be on the school’s badminton team.
Trong công thức: Động từ liên kết + so + adj + that + S + V (quá…đến nỗi mà)The food was so bland that we couldn’t eat it
Dùng trong các câu so sánh. My mother is the most wonderful woman.
Dòng trong các câu cảm thán/Công thức:  How + adj + S + V hoặc What + (a/an) + adj + NWhat a beautiful day!

Trạng từ

Trong tiếng Anh, Trạng từ (Adverb, được viết tắt Adv) là từ chỉ trạng thái hay tình trạng của người, sự vật hay hiện tượng. 

Trạng từ đảm nhận vai trò bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ khác hay các động từ, tính từ hoặc cả câu.

Ví dụ: sometimes, now, here,…

Vị trí của Tính từ trong câu:

Vị tríExample
Đứng trước động từ thường (đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes…)I rarely go to the mall.
Đứng giữa trợ động từ và động từ trong tiếng Anh.I don’t usually drink black coffee
Dùng để chỉ mức độ liên kết đứng sau động từ liên kết như “to be/ look/ seem/ so…” và trước tính từ.He’s so smart
Dùng trước “Enough”. Công thức: V (thường) + adv + enough (for somebody) + to do something.The teacher explains slowly enough for the students to understand.
Dùng sau “Too”.Công thức:  S + động từ thường + too + adv.You drive too slowly.
Dùng trong công thức: Động từ thường + so + adv + that + S + VTom drove so recklessly that I dared not go with him.
Đứng ở cuối câu.My mother told me to spend wisely.
Đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu, cách các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.Unfortunately, the ice cream parlor was closed when I arrived yesterday.

Giới từ

Trong tiếng Anh, Giới từ (Prepositions (Pre)) là từ dùng để diễn tả mối liên hệ về hoàn cảnh, vị trí, hay thời gian của các sự việc, sự vật, hiện tượng được nhắc đến trong câu.

Ví dụ: in, on, at, upon…

Theo sau giới từ thường là Tân ngữ, Verb-ing, cụm danh từ,…

Vị trí của Giới từ trong câu:

Vị tríExample
Đứng sau động từ Tobe, trước danh từ.The vase of flowers is on the table,
Đứng sau động từ. Có thể liền sau động từ, hoặc bị một từ khác chen giữa.He lives in London.

Chúng ta có các giới từ thường gặp trong tiếng Anh như:

  • Giới từ chỉ thời gian: at; on (đi với ngày); in (đi với tháng, năm, mùa, thế kỉ); before, after, during.
  • Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on, above, over.
  • Giới từ chỉ dịch chuyển: to, into, onto, from, across, round, around, about.
  • Giới từ chỉ thể cách: without, with, instead of, according to, in spite of.
  • Giới từ chỉ mục đích: so as to, for, to, in order to.
  • Giới từ chỉ nguyên nhân: through, by means of, owing to, thanks to, because of.

Từ hạn định

Từ hạn định (Determiner) hay còn gọi là hạn định từ) là từ đứng trước cụm từ danh từ hoặc danh từ, trước tính từ. Được dùng để diễn đạt tham chiếu của danh từ hoặc cụm danh từ đó trong bối cảnh câu.

Hạn định từ gồm 6 loại sau:

  • Mạo từ: a, an, the
  • Từ chỉ định: this, that, these, those,…
  • Từ sở hữu: her, my, his, our,…
  • Từ chỉ số lượng: all, few, little, any,…
  • Số từ: one, two, three,…
  • Từ nghi vấn: which, what, whose,…

Đại từ 

Trong tiếng Anh, Đại từ sẽ được dung để thay thế cho danh từ với mục đích là hạn chế lặp lại danh từ nhiều lần.

Đại từ tiếng Anh được phân thành 4 loại sau:

  • Đại từ nhân xưng thường chỉ đồ vật, con người, nhóm người cụ thể, gồm có Đại từ nhân xưng chủ ngữ và Đại từ nhân xưng tân ngữ.
    Ví dụ: I, you, she, I, me, her, them,…
  • Đại từ sở hữu chỉ vật thuộc về ai, thường được sử dụng thay thế cho tính từ sở hữu hoặc danh từ đã sử dụng trước đó.
    Ví dụ: his, mine, theirs, yours,…
  • Đại từ phản thân xuất hiện khi chủ ngữ và tân ngữ cùng là một đối tượng. Đại từ phản thân thường đứng ngay sau giới từ for, to.
    Ví dụ: myself, yourself, ourself…

Đại từ nhấn mạnh dùng để nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ, có hình thức giống với đại từ phản thân nhưng khác cách sử dụng.
Ví dụ: I draw the design myself.

Liên từ

Các loại từ trong tiếng Anh, Liên từ được dùng để nối kết các từ, cụm từ, mệnh đề, câu…lại với nhau.

Có 3 loại liên từ như sau:

  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions): kết nối 2 hoặc nhiều hơn đơn vị từ tương đương nhau như 2 câu văn, 2 mệnh đề, 2 cụm từ.
    Ví dụ: and, or, but, so,…
  • Liên từ tương quan (Correlative conjunction): là những cặp từ nối, chúng ta dùng nó để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau

Ví dụ: No sooner… than…, Not only… but also…

  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunction): sử dụng liên từ này để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, ta gắn kết mệnh đề này với mệnh đề chính trong câu.

Ví dụ: When, as, once,…

Xem thêm Top 5 cuốn sách luyện đọc tiếng anh hay nhất định bạn phải sở hữu

Thán từ

Trong tiếng Anh, Thán từ là một từ hoặc cách diễn đạt tự nó xảy ra như một lời nói. Người ta dùng nó để thể hiện cảm xúc, cảm giác hoặc phản ứng tự phát.

Thán từ thường đứng một mình và kèm dấu chấm than (!).

Ví dụ: Oh!, Um hoặc Ah!, Oh dear!…

Trong tiếng Anh, Thán từ là một từ hoặc cách diễn đạt tự nó xảy ra như một lời nói. Người ta dùng nó để thể hiện cảm xúc, cảm giác hoặc phản ứng tự phát.

Thán từ thường đứng một mình và kèm dấu chấm than (!).

Ví dụ: Oh!, Um hoặc Ah!, Oh dear!…

Hướng dẫn cách nhận diện các loại từ trong tiếng Anh

Sau đây chúng mình chia sẻ đến bạn cách để nhận biết các loại từ trong tiếng Anh.

Từ loạiCách nhận diện các từ loại 
Danh từThường kèm theo sau một số hậu tố là:tion: information, translation,…sion: television, question,…ment: environment, movement,…ce: peace, independence,…ness: kindness,…y: beauty, army,…er/or: động từ + er/or thành danh từ chỉ người: driver, teacher, visitor…
Động từThường kết thúc bởi các đuôi sau: -ate, -ize…: organize,…
Tính từTính từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau:al: cultural, national,…ful: useful, beautiful,…ive: attractive, active…able: comfortable…ous: famous, dangerous…cult: difficult…ish: childish…ed: interested…y: danh từ + Y thành tính từ: healthy, friendly…less: childless…ing: interesting, boring,…ish: selfish, childish,…ed: bored, interested,…
Trạng từThường kết thúc bằng đuôi -ly như fluently, badly, carefully…

Bài viết trên là tổng hợp tất tần tật về các loại từ trong tiếng Anh. Hiểu rõ khái niệm từng loại và cách sử dụng cũng như vị trí của chúng trong câu sẽ giúp bạn chinh phục được kiến thức nền tảng này và làm bài hiệu quả hơn. IELTS Academic Chúc bạn học tốt!