Banner back to school tháng 7

Khám phá vị trí của các loại từ trong tiếng Anh chính xác

Bạn có biết chính xác vị trí của các loại từ trong tiếng Anh như thế nào chưa? Nếu chưa thì hãy để IELTS Academic mách các bạn cách nhận diện các loại từ và chỗ đứng của chúng trong câu chuẩn nhất nhé.

Tìm hiểu vị trí của các loại từ trong tiếng Anh chính xác nhất

Loại từ trong tiếng Anh là gì và có mấy loại?

Vị trí của các loại từ trong tiếng Anh (parts of speech), loại từ là từ chỉ tập hợp chín nhóm từ chính. Mỗi từ vựng bất kỳ đều được sắp xếp vào một trong chín nhóm trên.

Parts of speech có tổng cộng 9 loại từ trong đó có 5 loại chính là :

  • Danh từ (Noun)
  • Động Từ (Verb)
  • Tính từ (Adjective)
  • Trạng Từ (Adverb)
  • Giới từ (Preposition)

Ngoài ra có thêm 4 nhóm từ loại khác đó là:

  • Đại từ (Pronoun)
  • Từ hạn định (Determiner)
  • Liên từ (Conjunction)
  • Thán từ (Interjection)
vị trí của các loại từ trong tiếng Anh chính xác nhất
vị trí của các loại từ trong tiếng Anh chính xác nhất

Vị trí của các loại từ trong tiếng Anh như thế nào?

Danh từ (Noun)

Danh từ (Noun, ký hiệu là N) là từ dùng để chỉ tên người hay sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, địa điểm hay nơi chốn nào đó. 

Example: bottle (chai nước), phone (điện thoại), flower (bông hoa),…

Vị trí của Noun trong câu như sau:

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Vị trí của NounVí dụ minh hoạ
Đứng đầu câu và sau trạng từ chỉ thời gian (nếu có).Yesterday, Lucas and his friends went camping. (Hôm qua, Lucas và bạn bè của mình đã đi cắm trại.)
Đứng sau tính từ thườngThat is a beautiful girl. (Đó là một cô gái xinh đẹp)
Đứng sau tính từ sỡ hữu.This is my house. (Đây là nhà của tôi.) 
Đứng sau động từ thường khi làm tân ngữ trong câu.My mother loves movies. 
Đứng sau “Enough”I don’t have enough time to rest. (Tôi không đủ thời gian để nghỉ ngơi.) 
Đứng sau mạo từ (a, an, the hoặc các từ như this, that, these, those,… )These flowers are so vibrant. (Những bông hoa này thật rực rỡ) He bought a shawl for his girlfriend. (Anh ấy mua một chiếc khăn choàng cho bạn gái.)
Đứng sau các từ như: each, every, all, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…They have a lot of books. They often bring them to charity. (Họ có rất nhiều sách. Họ thường mang chúng đi quyên góp từ thiện.)
Đứng sau giới từ ( in, on, of, with, under, about, at …)Janet is very interested in chess. (Janet rất thích thú với môn cờ vua.)

Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh

Động từ (Verb)

Động từ (Verb, ký hiệu V) là từ dùng để chỉ hành động hoặc chỉ trạng thái của một người, một vật nào đó. 

Example: sing (hát), talk (nói), lie (nằm), feel (cảm thấy),…

Vị trí của Verb trong câu:

Vị trí của VerbVí dụ minh hoạ
Đứng sau chủ từ.The cat loves to play with cotton balls. (Con mèo thích chơi với cục bông.) 
Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always,, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely,…)I always wake up at 7am. (Tôi luôn thức dậy lúc 7h sáng.)

Xem thêm

Tính từ (Adjective)

Tính từ(Adjective, ký hiệu Adj) là từ chỉ tính chất của sự vật, sự việc hay một hiện tượng nào đó. 

Example: cold (lạnh), pretty (xinh đẹp), nice (tốt),…

Vị trí của Adjective trong câu là:

Vị trí của AdjectiveVí dụ minh hoạ
Đứng trước danh từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ phía sau nó.Yesterday I met a kind man. (Hôm qua tôi gặp một người đàn ông tốt bụng.)
Đứng sau động từ Tobe.The play is boring. (Vở kịch quá chán.)
Đứng sau trạng từThe movie that we saw last week was extremely interesting. (Bộ phim mà chúng tôi xem hồi tuần rồi cực kỳ thú vị.)
Đứng sau động từ tình thái (seem, appear, feel, taste, look,…)My father looked excited while watching football. (Ba tôi trông hào hứng khi xem bóng đá.)
Đứng trước “Enough”She is healthy enough to participate in the running competition. (Cô ấy đủ khỏe mạnh để tham gia cuộc thi chạy.)
Đứng sau “Too” hoặc “So”The road was too far for us to get there in time. (Đường đi quá xa để chúng ta đến đó kịp giờ.)The movie was so scary that I had to leave. (Bộ phim quá kinh dị đến nỗi tôi phải bỏ ra về.)

Trạng từ (Adverb)

Trạng từ (Adverb, ký hiệu Adv) là từ dùng để biểu hiện trạng thái hay tình trạng của người, sự vật, hiện tượng nào đó.

Example: absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), seldom (hiếm khi),…

Vị trí của Adverb trong câu là:

Vị trí của AdverbVí dụ minh hoạ
Đứng trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)He sometimes goes on business trips. (Anh ấy thỉnh thoảng đi công tác xa.)
Đứng giữa trợ động từ và động từ thường.I don’t usually sing at parties. (Tôi không thường hát trong các buổi tiệc tùng.)
Đứng sau động từ tobe/seem/look/feel/appear/sound… và trước tính từ.They look quite sad after coming back from traveling. (Họ trông khá buồn sau khi đi du lịch về.)
Đứng sau “Too”She was fired for working too slowly. (Cô ấy bị sa thải vì làm việc quá chậm.).
Đứng trước “Enough”The doctor explains slowly enough for the patient to understand. (Bác sĩ giải thích thật chậm để bệnh nhân hiểu rõ.)
Dùng trong cấu trúc “So….that”.She yelled so loud that it woke the children up. (Cô ấy la lớn đến mức làm bọn trẻ thức giấc.)
Trạng từ cũng đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)Fortunately, we arrived on time for the train to depart. (May thay, chúng tôi đến kịp giờ tàu xuất phát.)

Giới từ (Preposition)

Từ loại giới từ (Preposition) là từ dùng để chỉ sự liên quan giữa các từ đối tượng, vật thể trong cụm từ hoặc trong câu. 

Các giới từ như là in, on, at, with, under, before,… Đi theo sau giới từ thường là tân ngữ (Object), Verb – ing hoặc Cụm danh từ.

Vị trí của PrepositionVí dụ minh hoạ
Đứng sau động từ Tobe và trước danh từ.My house is next to the river. (Nhà của tôi nằm cạnh con sông.)
Giới từ đứng sau động từ thường.Tom is standing in front of the bank. (Tom đang đứng trước ngân hàng.)
Giới từ đứng sau tính từShe is keen on watching films. (Cô ấy thích xem phim).

Từ hạn định (Determiner)

Từ hạn định (tiếng Anh là Determiner) là từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ.  Được dùng để giới hạn và xác định nghĩa cho các sự vật, sự việc, con người.

Ví dụ:

  • There are 100 guests at the party. (Có 100 khách tham dự buổi tiệc.)
  • I bought my mother a new dress. (Tôi mua cho mẹ một chiếc váy mới.)

Đại từ (Pronoun)

Đại từ (tiếng Anh gọi là Pronoun) là từ chỉ người hay sự vật, dùng để thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ trước đó nhằm để hạn chế việc lặp lại. 

Example:

  • I’m baking a cake to give it to my best friend’s birthday tomorrow.. (Tôi đang nướng bánh để ngày mai tặng nó cho sinh nhật bạn thân tôi.)
  • Jane needs to study harder so she can get into a good university. (Jane cần học chăm chỉ hơn để cô ấy có thể vào được trường đại học tốt.)

Liên từ (Conjunction)

Liên từ (tiếng Anh gọi là conjunctions) là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề với nhau tạo nên câu văn mạch lạc.

Example:

  • Binh still goes to school though he has a high fever. (Binh vẫn đi học dù đang sốt cao.)
  • Because the weather was too cold, the school let us off school that day. (Vì thời tiết quá lạnh nên trường cho chúng tôi nghỉ học ngày hôm đó.)

Thán từ (Interjection)

Thán từ (tiếng Anh gọi là Interjection) là từ dùng để chỉ sự cảm thán, bộc lộ cảm xúc của người nói. Dù không có giá trị về ngữ pháp nhưng Thán từ được mọi người ưa chuộng sử dụng rất thường xuyên, nhất là trong văn nói. 

Thán từ thường đứng một mình và kèm theo sau là chấm than (!).

Ví dụ: 

  • Oh my God! The car is so beautiful! (Trời đất ơi! Chiếc xe đẹp quá.!)
  • Hey! You come up with a great idea!. (Hey! Bạn nghĩ ra ý tưởng hay đấy!)

Bài tập vị trí của các loại từ trong tiếng Anh

Bài tập: Xác định từ được gạch chân là loại từ nào:

1. Lan is sometimes late for the bus. 

2. She wants to eat bread with beurre now.  

3. Mr. Tam is standing beside the building..

4. There is a vase on the table.

5. Young people are fighting for the future of the country.. 

6. Visitors are learning about Vietnamese pottery culture.

7. Phong is eating food that he doesn’t like.. 

8. We brothers and sisters live in harmony with each other.   

9. He’s smart enough to take the mind test.

10. Yesterday it snowed heavily, causing traffic jams.. 

Đáp án:

  1. Trạng từ
  2. Động từ
  3. Trạng từ
  4. Giới từ
  5. Young people – Danh từ; for – Giới từ
  6. Visitors – Danh từ; Vietnamese – Tính từ
  7. Đại từ
  8. Động từ
  9. Tính từ
  10. Trạng từ

Xem thêm Top 5 cuốn sách luyện đọc tiếng anh hay nhất định bạn phải sở hữu

Vậy là chúng ta đã vừa điểm qua các từ loại cũng như vị trí của các loại từ trong tiếng Anh. IELTS Academic hy vọng rằng bài viết sẽ giúp bạn làm chủ được kiến thức ngữ pháp về các loại từ trong Tiếng Anh, vị trí và cách sử dụng của chúng trong câu. Hãy luôn tập cho mình thói quen học từ mới kèm theo bước phân loại từ để học tiếng Anh ngày càng xịn hơn nhé!