Trong tiếng Anh, các giới từ trong tiếng anh có những giới từ phổ biến như for, of, to, at, on, in, v.v hoặc là sâu hơn cách dùng in on at này như thế nào, thì những giới từ tưởng chừng như đơn giản này nhưng lại có thể được sử dụng trong rất nhiều trường hợp và mang những ý nghĩa khác nhau. Trong bài viết ngày hôm nay, mời các bạn cùng ILETS Academic tìm hiểu Cách dùng giới từ to trong tiếng Anh nhé.
Mục lục
Cách dùng giới từ to trong tiếng Anh như nào. Ngoài ra nó còn là một phần của động từ nguyên mẫu.
Giới từ to: để chỉ nơi chốn hoặc phương hướng
Chúng ta có thể sử dụng giới từ to để chỉ một điểm đến hoặc phương hướng.
E.g.
Do you want to go to the park with me? (Bạn có muốn đi công viên với tôi không?)
The dog ran to them as soon as they arrived (Con chó chạy ngay về phía họ ngay khi họ vừa đến nơi)
>>> Xem thêm ” [TỔNG HỢP] 15+ Cách dùng giới từ With trong tiếng Anh “
Giới từ to: để chỉ người nhận của một hành động
Chúng ta có thể sử dụng to với những động từ như give (cho), hand (đưa), send (gửi), write (viết), để chỉ người hoặc vật tiếp nhận tân ngữ của động từ
E.g.
He gave a gift to his girlfriend (Anh ấy đã tặng một món quà cho bạn gái của anh ấy)
I wrote a letter to the President (Tôi đã viết một bức thư cho Chủ tịch nước).
Giới từ to: Để chỉ thời gian
Chúng ta sử dụng to để nói về thời gian, khi chúng ta nói về số phút trước số giờ.
E.g.
Her flight lands at quarter to six (Chuyến bay của cô ấy hạ cánh lúc sáu giờ kém mười lăm phút)
It’s seven to six. We’d better leave now or we’ll be late. (Bây giờ là sáu giờ kém bảy phút. Tốt hơn chúng ta nên đi ngay bây giờ nếu không sẽ đến muộn.)
Chúng ta cũng có thể sử dụng to với ý nghĩa là “cho đến khi” (until) khi chúng ta nói về thời gian. Chúng ta thường sử dụng nó trong cụm from… to …
E.g.
It’s just two days to Lunar New Year’s Day (Chỉ còn 2 ngày nữa là đến Tết âm lịch)
They’re open from Monday to Saturday. They’re closed on Sunday. (Họ mở cửa từ thứ Hai đến thứ Sáu. Họ đóng cửa vào chủ nhật.)
Giới từ to: để chỉ những con số xấp xỉ
Chúng ta có thể sử dụng to khi nói đến những con số giữa một số thấp hơn và một số cao hơn.
E.g.
There are twenty to twenty-five people in this room (Có khoảng từ 20 đến 25 người trong căn phòng này).
It may cost you ten to twelve dollars (Nó có thể tốn của bạn từ mười đến mười hai đô la)
Giới từ to: được dùng sau một danh từ
Có một số danh từ được theo sau bởi to. Đó là những danh từ chỉ phương hướng, điểm đến ví dụ như cửa, lối vào, đường,v.v
E.g.
The door to the main office was open (Cánh cửa đi tới văn phòng chính đã mở)
Is this the way to the nearest bus station? (Đây là đường đi đến điểm dừng xe buýt gần nhất có đúng không?)
Các danh từ có to kèm theo cũng bao gồm các từ về giao thông như bus (xe buýt), coach (xe khách), ferry (đò), flight (máy bay), train (tàu).
E.g.
Is this the bus to your university? (Đây là xe buýt đi đến trường đại học của bạn à?)
The train to Hochiminh city take 24 hours. (Tàu đến thành phố Hồ Chí Minh mất 24 giờ).
Giới từ to: được dùng sau một động từ
Một số động từ được theo sau bởi giới từ, bao gồm như be used (đã từng), get used (đã quen), listen (nghe), look forward (trông chờ), reply (phản hồi), respond (Đáp lại), object (phản đối), v.v.
E.g.
I like listening to music (tôi thích nghe nhạc)
I object to your remarks. (Tôi phản đối nhận xét của bạn)
That company hasn’t replied to me (Công ty đó chưa trả lời tôi).
Giới từ to: đứng sau tính từ
Một số tính từ liên quan đến hành vi và cảm xúc của con người cũng thường theo sau bởi to, như cruel (độc ác), faithful (trung thành), loyal (trung thành), kind (tốt bụng), nasty (thô tục), v.v
E.g.
I hate him because he is so cruel to animals (Tôi ghét anh ta vì anh ta rất độc ác với động vật).
All of Vietnamese people are loyal to the Communist Party (Tất cả người dân Việt Nam đều trung thành với Đảng Cộng sản).
Giới từ to: trong động từ nguyên mẫu
Chúng ta sử dụng to trước động từ nguyên mẫu để tạo thành động từ nguyên mẫu có to.
E.g.
I need to leave now (Tôi cần phải đi ngay bây giờ)
To get up early, you should sleep early (Để dậy sớm thì bạn nên ngủ sớm)
Một số trường hợp khác
Giới từ to được sử dụng để chỉ ra rằng hai thứ được gắn hoặc kết nối với nhau
E.g.
Attach this file to the email (Đính kèm tệp này vào email)
Giới từ to được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa người này hoặc vật này với người khác, vật khác
E.g.
The key to the door (giải pháp của cửa)
The solution to this problem (giải pháp cho vấn đề)
Giới từ to được sử dụng để vinh danh ai đó / cái gì đó
E.g.
Let’s drink to Anna and her new job.(Hãy uống chúc mừng Anna và công việc mới của cô ấy)
Bài tập To trong tiếng Anh
1. The president has a team of bodyguards to protect him.
2. I didn’t have enough time …. the comicr today.
3. I came home by taxi. I didn’t have the energy …. .
4. “Would you like something …. ?” “Yes, please. A Soda.”
5. We need a bag …. these things in.
6. There will be a meeting next week …. the problem.
7. I wish we had enough money …. another bike.
8. I saw Holan at the party but we didn’t have a chance …. to each other.
9. I need some new clothes. I don’t have anything nice …. .
10. They’ve just passed their exams. They’re having a party.
11. I can’t do all this work alone. I need somebody …. me.
Đáp án:
2. to read
3. to walk/ to go on foot
4. to drink
5. to put/to carry
6. to discuss /to consider /to talk about
7. to buy / to get
8. to talk /to speak
9. to wear / to put on
10. to celebrate
11. to help / to assist
Bài 2
- You need a lot of experience …. this job.
- You need a lot of experience …. do this job.
- I had to put on my glasses …. reading?
Tiếng Anh thật thú vị đúng không các bạn? Chỉ với một giới từ to đơn giản nhưng chúng ta có thể sử dụng nó trong rất nhiều trường hợp. Các bạn cố gắng học thật kỹ những kiến thức ngữ pháp được đưa ra trong bài học ngày hôm nay, để có thể nắm vững Cách dùng giới từ to trong tiếng Anh và sử dụng tiếng Anh tốt hơn nhé. IELTS Academic chúc các bạn học tốt!