Các loại danh từ ghép trong tiếng Anh gồm hai loại đó là danh từ đơn và danh từ ghép, trong đó danh từ ghép là một cấu trúc khá thú vị và rất phổ biến trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh các cấp. Trong bài học ngày hôm nay IELTS Academic xin chia sẻ đến bạn kiến thức xung quanh danh từ ghép cũng như cung cấp một số bài tập vận dụng ở cuối bài nhé.
Mục lục
Giới thiệu các loại danh từ ghép trong tiếng Anh
Trong phần đầu tiên chúng mình đề cập từ tổng quan đến chi tiết kiến thức về các loại danh từ ghép trong tiếng Anh, bạn sẽ biết được vị trí của các loại từ bằm ở đâu và IELTS Academic luôn cập nhật những kiến thức học tiếng anh hay cho bạn, mời bạn theo dõi qua từng mục cụ thể sau:
Danh từ ghép trong tiếng Anh là gì?
Danh từ ghép (Compound Nouns) là danh từ được hợp thành từ hai hay nhiều từ vựng kết hợp. Cách viết của danh từ ghép có thể là viết riêng thành hai từ riêng biệt kèm có dấu gạch ngang ở giữa hai từ hoặc có thể viết chung thành một từ.
Danh từ ghép được dùng khi ta muốn chỉ định một người, địa điểm hoặc sự vật nào đó. Danh từ ghép có đa dạng cách hình thành, vì thế nhiều người học gặp khó khăn khi về việc viết các loại danh từ ghép trong tiếng Anh.
E.g.
- Waiting-room: phòng đợi
- Babysitter: người trông trẻ
- Check-up: việc kiểm tra
Xem thêm Sau danh từ là gì? Tất tần tật về vị trí và chức năng
Cấu tạo các loại danh từ ghép trong tiếng Anh
Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:
Thành lập danh từ ghép bằng cấu danh từ và cụm danh từ
Thành lập danh từ ghép | Ví dụ minh hoạ |
Danh từ + Danh từ (noun + noun) | toothpaste (kem đánh răng) basketball (bóng rổ) bedroom (phòng ngủ) bookstore (tiệm sách) policeman (cảnh sát) girlfriend (bạn gái) |
Danh từ + Động từ (noun + verb) | haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt) snowflake (bông tuyết) car park (bãi đậu xe hơi) sunrise (bình minh) |
Danh từ + Giới từ (noun + preposition) | hanger-on (kẻ a-dua, ăn bám) full moon (trăng rằm) voice-over (lời thuyết minh) |
Danh từ + Trạng từ (noun + adverb) | passer-by (khách qua đường) |
Danh từ + Tính từ (noun + adjective) | homesick (nỗi nhớ nhà, quê hương) trustworthy (đáng tin cậy) |
Tính từ + Danh từ (adjective + noun) | bluebird (chim sơn ca) greenhouse(nhà kính) software (phần mềm) redhead (người tóc hoe đỏ) high school ( trung học phổ thông ) |
Tính từ + Động từ (adjective + verb) | well-being (tình trạng tốt) hardware (phần cứng) |
Động từ + Danh từ (verb + noun) | washing machine (máy giặt) driving license (bằng lái xe) dining room (phòng ăn) breakfast (bữa ăn sáng) |
Động từ + Giới từ/Trạng từ (verb + preposition/adverb) | checkin (đăng ký) login (đăng nhập) |
Giới từ + Danh từ (preposition + noun) | underground (tổ chức bí mật) |
Trạng từ + Danh từ (adverb + noun) | sweetheart (người yêu thương) |
Từ + Giới từ + Từ (word + preposition + word) | son-in-law (con rể) good-for-nothing (người vô tích sự) |
Thành lập danh từ ghép bằng một số cách kết hợp khác
Thành lập danh từ ghép | Ví dụ minh hoạ |
Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là một phần của danh từ thứ nhất. | shop window (cửa sổ quầy hàng) picture frame (khung hình) garden gate (cổng vườn) |
Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn của danh từ thứ hai | city street (đường phố) corner shop (tiệm ở góc phố) country lane (đường làng) |
Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu của danh từ thứ hai được tạo nên | steel door (cửa thép) Stone wall (tường đá) silver medal (huy chương bạc) |
Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn năng lượng/ nhiên liệu để hoạt động cho danh từ thứ hai. | gas fire (lửa ga) petrol engine (động cơ xăng) oil stove (bếp dầu) |
Danh từ thứ nhất chỉ sự thu hẹp phạm vi của danh từ số hai hay các danh từ chỉ ủy ban, ban ngành, các cuộc nói chuyện, hội nghị… | football ground (sân bóng đá) telephone bill (hóa đơn tiền điện thoại entry fee (vé vào cửa) |
Ghép danh động từ với danh từ | sleeping bag (túi ngủ) reading lamp (đèn đọc sách) skating rink (sân trượt băng) |
Chuyển đổi các loại danh từ ghép trong tiếng Anh sang dạng số nhiều
Việc chuyển các loại danh từ ghép trong tiếng Anh sang dạng số nhiều chắc chắn sẽ khiến nhiều người học gặp khó khăn vì có nhiều từ kết hợp nên không biết chính xác thêm “s” vào đâu.
Sau đây là hai lưu ý nhỏ cho việc thêm “s” vào danh từ ghép:
- Trường hợp 1: Trong cấu tạo từ có danh từ thì phần danh từ này được xem là phần chính của từ vựng, khi đó chúng ta sẽ thêm “s” vào sau danh từ đó.
E.g:
Daughter-in-law -> daughters-in-law
Watch-man -> watch-men
- Trường hợp 2: Tất cả các trường hợp còn lại, tức là danh từ ghép không chứa phần danh từ thì ta chỉ việc thêm “s” vào cuối cùng.
E.g:
Grown-up -> grown-ups
software -> softwares
Lưu ý về quy tắc cơ bản khi dùng các loại danh từ ghép trong tiếng Anh
Để hiểu chi tiết hơn về các loại danh từ ghép trong tiếng Anh, chúng mình có một số lưu ý dành cho bạn:
Noun compound là danh từ kết hợp từ các từ vựng đơn lẻ với nhau và tạo thành 1 từ.
Các danh từ ghép được viết thành một từ chẳng hạn như “friendship” (tình bạn), “yourself” (chính bạn), “inside” (bên trong) .v.v… thì đây thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đứng đơn lẻ thì thành phần của chúng thường là những từ chỉ có một âm tiết.
E.g:
- dress-code regulation (nội quy ăn mặc) = dress-code + regulation
- father-in-law (ba chồng/ vợ) = father + in + law
- reading room (phòng đọc sách) = reading + room
Về phần dấu trọng âm thì trọng âm của các danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu.
E.g:
- BIRTHday (sinh nhật)
- WHITEboard (bảng trắng)
Cách viết các danh từ ghép cũng tồn tại một số ngoại lệ như “high school” (trường THPT) không hề được viết dính liền hay “stepfather” (bố dượng) lại được viết liền thành một từ. Vì các trường hợp ngoại lệ không phải ít nên lời khuyên của chúng mình là bạn nên có riêng một cuốn từ điển để viết danh từ ghép chuẩn xác nhất.
Top 30 các loại danh từ ghép trong tiếng Anh phổ biến nhất
Danh từ ghép | Nghĩa |
airport | sân bay |
airline | hàng không |
anymore | nữa |
background | bối cảnh |
battlefield | trận chiến |
boyfriend | bạn trai |
birthday | sinh nhật |
bookshelf | kệ sách |
chopstick | đũa |
classmate | bạn cùng lớp |
cupboard | kệ, trạm |
friendship | tình bạn |
heartbeat | nhịp tim |
grandmother | bà |
gentleman | người đàn ông lịch thiệp |
greenhouse | nhà kính |
lifespan | vòng đời |
mother-in-law | mẹ chồng |
myself | chính tôi, tự tôi |
moonlight | ánh trăng |
nobody | không ai |
notebook | quyển vở |
newspaper | báo |
outside | bên ngoài |
skyscraper | nhà cao tầng |
seafood | hải sản |
seashore | bờ biển |
sunrise | bình minh |
teacup | tách trà |
Bài tập vận dụng các loại danh từ ghép trong tiếng Anh kèm đáp án
Bài tập: Sử dụng các loại danh từ ghép trong tiếng Anh để hoàn thành câu:
1. A ticket for a movie is____________.
2. Problems concerning nervousness are_________.
3. A magazine about computers is ____________.
4. Photographs taken on your holiday are your ___________.
5. Chocolate made with milk is__________
6. Somebody whose job is to inspect factories is _________.
7. A horse that runs in races is _________.
8. A race for horses is _______________.
9. A hotel in central London is _____________.
10. The results of your exams are your _____________.
11. The carper in the dining room is ___________.
Đáp án:
- a movie ticket
- nervous problems
- a computer magazine
- holiday photographs
- milk chocolate
- a factory inspector
- a racehorse
- a horse racing
- a central London hotel
- the dining room carpet
Trên đây là tất tần tật kiến thức về các loại danh từ ghép trong tiếng Anh. IELTS Academic mong rằng qua bài viết bạn có thể nắm vững các cách thành lập danh từ ghép cũng như là các lưu ý cần nhớ về cấu trúc ngữ pháp này. Đừng quên thực hành với một số bài tập nhỏ mà chúng mình cung cấp ở trên nhé, hẹn gặp lại bạn ở các bài học sau!