Khi nói về bốn kỹ năng trong tiếng Anh, người ta thường nói với theo thứ nghe – nói – đọc – viết, để có thể thấy kỹ năng nghe là kỹ năng quan trọng và được ưu tiên hàng đầu. Để nghe được, chắc chắn chúng ta cần phải biết từ được phát âm như thế nào. Trong bài viết ngày hôm nay cùng IELTS Academic tìm hiểu nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh.
Bảng chữ cái tiếng Anh, có 26 âm, trong đó có 5 nguyên âm và 21 phụ âm:
5 nguyên âm bao gồm u, e, o, a, i
21 phụ âm bao gồm b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z
Số lượng nguyên âm và phát âm giữa bảng chữ cái và bảng phiên âm có sự khác biệt, nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm được thể hiện như sau:
Mục lục
Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
Nguyên âm
Định nghĩa
Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi bạn phát âm sẽ không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản.
Dựa vào 5 nguyên âm chính, bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đã chia ra thành 20 nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn:
Nguyên âm đơn trong tiếng Anh bao gồm 2 loại nguyên âm đó là: nguyên âm dài và nguyên âm ngắn.
Nguyên âm dài | Ví dụ | Nguyên âm ngắn | Ví dụ |
/iː / | Sleep /sliːp/ ngủ | /ɪ/ | Pill /pɪl/ viên (thuốc) |
/æ/ | Man /mæn/ đàn ông | /e/ | Pen /pen/ bút |
/u:/ | Food /fuːd/ thức ăn | /ʊ/ | good /gʊd/: tốt |
/a:/ | hard /hɑːd/: cứng, rắn | /ʌ/ | hub /hʌb/trung tâm |
/ɔ:/ hay /ɔ:r/ | Tort /tɔːt/ hành hạ | /ɒ/ | job /dʒɒb/: công việc |
/ɜ:/ | first /fɜːst/: trước tiên | /ə/ | her /hər/ cô ấy |
Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh
Nguyên âm đôi
Nguyên âm là những nguyên âm có hai nguyên âm ghép lại với nhau
Nguyên âm đôi | Ví dụ |
/ir/ hay /iə/ | Here /hɪr/ ở đây |
/er/ or /eə/ | Bear /beə(r)/chịu trách nhiệm |
/ei/ | May /meɪ/ tháng Năm |
/ɑi/ | like /laɪk/: thích |
/ʊə/ or /ʊr/ | Visual /ˈvɪʒʊəl/ (adj): trực quan, thuộc về thị giác |
/ɑʊ/ | Mouse /maʊs/: con chuột |
/ɔi/ | Voice /vɔɪs/ (n): giọng |
/əʊ/ | Boat /bəʊt/: con tàu |
Phụ âm
Định nghĩa
Phụ âm là âm được phát ra nhưng luồng khí từ thanh quản tới môi của bạn sẽ gặp phải cản trở, tắc lại nên không tạo ra tiếng. Phụ âm cần có nguyên âm đi cùng để tạo thành tiếng. Nguyên âm có thể đứng một mình độc lập nhưng phụ âm thì không.
Về cách phát âm, có 24 phụ âm trong tiếng Anh, bao gồm: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/
24 này được chia thành ba nhóm: phụ âm vô thanh, phụ âm hữu thanh và các phụ âm còn lại
Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh
Phụ âm hữu thanh
Phụ âm hữu thanh là các âm được xuất phát từ cổ họng và chúng ta có thể cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát âm âm đó.
Các phụ âm hữu thanh bao gồm:
Phụ âm hữu thanh | Ví dụ |
/b/ | bad/bæd/xấu |
/g/ | Girl /ɡɜːl/ con gái |
/v/ | verb/vɜːb/ động từ |
/z/ | Zoo /zuː/ sở thú |
/d/ | double/ˈdʌbl/gấp đôi |
/dʒ/ | Jealous /ˈdʒeləs/: ghen tị |
/ð/ | That /ðæt/ đó, kia |
/ʒ/ | Mission /ˈmɪʃn/: nhiệm vụ |
Phụ âm vô thanh
Phụ âm vô thanh là các âm mà chúng ta chỉ có thể nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió. Chúng ta không cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát âm các âm này.
Phụ âm vô thanh | Ví dụ |
/p/ | pea/piː/đậu |
/f/ | fan/fæn/ người hâm mộ |
/s/ | six/sɪks/số sáu |
/ʃ/ | she/ʃi/cô ấy |
/k/ | think/θɪŋk/ nghĩ |
/t/ | tea/tiː/trà |
/θ/ | think/θɪŋk/ nghĩ |
/tʃ/ | Chocolate /tʃɔːklət/: Socola |
Xem thêm
Các phụ âm còn lại
Phụ âm còn lại | Ví dụ |
/m/ | Moon /muːn/mặt trăng |
/η/ | Singer /ˈsɪŋə(r)/ ca sĩ |
/l/ | Love /lʌv/yêu |
/j/ | Year /jɪər/: năm |
/n/ | Near /nɪə(r)/gần |
/h/ | Hot /hɒt/ nóng |
/r/ | Here /hɪr/ ở đây |
/w/ | Win /wɪn/chiến thắng |
Bài tập phát âm
1. A. enough | B. young | C. country | D. mountain |
2. A. lamp | B. pan | C. match | D. table |
3. A. about | B. outside | C. cousin | D. countless |
4. A. bread | B. steamer | C. bead | D. meat |
5. A. cover | B. folder | C. here | D. answer |
6. A. steamer | B. reach | C. breakfast | D. bead |
7. A. favorite | B. name | C. happy | D. danger |
8. A. end | B. help | C. set | D. before |
9. A. photo | B. hold | C. fork | D. slow |
10. A. train | B. wait | C. afraid | D. chair |
11. A. habit | B. paper | C. table | D. grade |
12. A. meaning | B. heart | C. please | D. speak |
13. A. light | B. kind | C. intelligent | D. underline |
14. A. come | B. more | C. money | D. somebody |
15. A. comb | B. climb | C. bomb | D. baby |
16. A. nation | B. national | C. nationality | D. international |
17. A. bank | B. paper | C. explain | D. same |
18. A. fun | B. sun | C. supermarket | D. lunch |
19. A. different | B. literature | C. tidy | D. finger |
20. A. cat | B. fat | C. father | D. apple |
Xét về bảng chữ cái, nhiều nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh và tiếng Việt là giống nhau, tuy nhiên cách phát âm của nguyên âm và phụ âm giữa tiếng Anh và và tiếng Việt là có sự khác nhau. Chính bởi việc các viết giống nhau nhưng cách phát âm lại khác nhau dẫn đến nhiều khó khăn cho người học. Như đã nói ở đầu bài viết, việc phát âm rất quan trọng trong việc học tiếng Anh, gần như là phần đầu tiên mà các bạn cần học khi bắt đầu khi học tiếng Anh.
Trong một thời gian ngắn chúng ta khó có thể biết cách phát âm chính xác và chuẩn tất cả các âm, nhưng chúng tôi tin rằng, sau thời gian dài chăm chỉ học hành và luyện tập, các bạn có thể làm chủ bảng phiên âm tiếng Anh, từ đó các bạn có thể giao tiếp, nghe, nói tiếng Anh một cách thành thạo.
IELTS Academic có một mẹo nhỏ, đấy là trong quá trình học ngữ pháp nếu các bạn gặp bất kỳ từ mới nào, ngoài việc tra cứu nghĩa của từ, các bạn nên và cần tra cứu cả cách phát âm của từ nữa, sau đó các bạn hãy đọc to từ theo cách phát âm trên từ điển ít nhất năm lần, khi đó miệng bạn vừa nói, tai bạn vừa nghe, chắc chắn bạn sẽ ghi nhớ các từ nhanh và dễ nhớ hơn. Đồng thời, các bạn cũng nên tìm hiểu những quy tắc chung phát âm tiếng Anh để có phát âm được những từ có quy tắc giống nhau và không nhất thiết phải đi tra cứu từng từ. Vậy là bài viết về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh cũng đã kết thúc, chúc các bạn học tốt!