Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các kiến thức ngữ pháp, một phần nguyên nhân là do phương pháp ghi chép không mang lại hiệu quả. Thay vì ghi chép theo cách truyền thống, việc ghi chép bằng sơ đồ tư duy được nhiều người đánh giá là dễ tiếp cận kiến thức và giúp ghi nhớ lâu hơn. Đối với kiến thức các thì cũng vậy, ta cũng có sơ đồ các thì trong tiếng Anh giúp mọi người học thuộc dễ dàng hơn. Hãy cùng IELTS Academic theo dõi nhé!
Mục lục
Tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh
Như chúng ta đã được học thì ngữ pháp tiếng Anh chia thành 12 thì căn bản với 3 mốc thời gian là Quá khứ( Past), Hiện tại (Present) và Tương lai (Future).
Quá khứ (Past)
- Simple Past Tense (thì quá khứ đơn)
Công thức: V-ed / irregular verb:
E.g: You played badminton.
- Past Continuous Tense (thì quá khứ tiếp diễn)
Công thức: Was/were + V-ing
E.g.: She was reading a book.
- Past Perfect Tense (thì quá khứ hoàn thành)
Công thức: Had + V3
E.g.: John had completed his task.
- Past Perfect Continuous Tense (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: Had + been + V3
E.g.: Mary had been finishing her homework for 40 minutes.
Xem thêm: Yesterday là thì gì? Tổng hợp kiến thức về các thì quá khứ cơ bản
Hiện tại (Present)
- Simple Present Tense (thì hiện tại đơn)
Công thức: Base verb (+ es/es ở ngôi thứ 3 số ít)
E.g.: They walk to school every day.
- Present Continuous Tense (thì hiện tại tiếp diễn)
Công thức: is/am/are + V-ing:
E.g.: Linna is playing the game.
- Present Perfect Tense (thì hiện tại hoàn thành)
Công thức: Has/have + V3
E.g.: Linh has finished her homework.
- Present Perfect Continuous Tense (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: Has/have + been + V3
E.g.: Linda has been finishing her homework for the last 3 hours.
Tham khảo tương tự: Present simple là thì gì? – Định nghĩa, công thức, cách sử dụng
Tương lai – Future
- Simple Future Tense (thì tương lai đơn)
Công thức: Will/shall+verb
E.g.: I shall go to my hometown.
- Future Continuous Tense (thì tương lai tiếp diễn)
Công thức: Will be + present participle
Am/is/are + going to be + V-ing
E.g.: Lan will be watching TV at 8 pm.
- Future Perfect Tense (thì tương lai hoàn thành)
Công thức: Will have + V3
E.g.: Lam will have played the game.
- Future Perfect Continuous Tense (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: Will have been + V-ing
E.g.: We will have been watching the news for over 15 minutes before you join us.
Có thể bạn chưa biết: Next week là thì gì? Và kiến thức thì liên quan
Ví dụ về các thì trong tiếng Anh
Thì | Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Present simple | I have a cat. | I don’t have a cat. | Do you have a cat? |
Present continuous | You are playing basketball now. | You are not playing basketball now. | Are you playing basketball now? |
Present perfect | They have been there. | They haven’t been there. | Have they been there? |
Present perfect cont. | We have been living here. | We haven’t been living here. | Have you been living here? |
Past simple | I lived in Hanoi. | I didn’t live in Hanoi. | Did you live in Hanoi? |
Past continuous | I was singing. | I wasn’t singing. | Was she singing? |
Past perfect | He had worked. | He had not worked. | Had he worked? |
Past perfect cont. | I had been watching. | I had not been watching. | Had I been watching? |
Future simple | I will come. | I will not come. | Will you come? |
Future continuous | I will be playing football. | I won’t be playing football. | Will you be playing football? |
Future perfect | John will have finished. | John will not have finished. | Will John have finished? |
Future perfect cont. | They will have been starting. | They will not have been starting. |
Nhiều hơn tại: [TỔNG HỢP] Kiến thức 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Sơ đồ các thì trong tiếng Anh
Sau đây, IELTS Academic mời các bạn tham khảo một số sơ đồ các thì trong tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để học thuộc hoặc tự mình thiết kế một sơ đồ cho bản thân.
Trên đây là những chia sẻ của IELTS Academic về sơ đồ các thì trong tiếng Anh. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học Ngữ pháp tiếng Anh của mình. Các bạn có thể ứng dụng sơ đồ tư duy vào nhiều kiến thức khác hoặc môn học khác.