Banner học bổng hè 26 triệu

Tìm hiểu chi tiết về thì hiện tại đơn

Với ngôn ngữ nói chung và tiếng anh nói riêng Simple present tense (thì hiện tại đơn) được sử dụng rất phổ biến lên đến 70-80%. Không những vậy đây còn là thì khá phổ biến trong những đề thi hay kiểm tra trong đề thi trắc nghiệm tiếng anh ( 20-30% câu hỏi ).

Như vậy để đạt được điểm cao trong những bài test như vậy thì việc học và làm quen với trắc nghiệm của thì là rất quan trọng. Cho nên trong bài viết này hãy cùng mình làm quen với nó và một số tips để đạt điểm cao nhé! 

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present tense)  nghĩa là gì ?

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự vật, sự việc hay những sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng, lặp đi lặp lại hằng ngày theo thói quen, sở thích.

Công thức 

Công thức của thì hiện tại đơn sẽ chia thành 2 loại : với động từ TOBE và với động từ thường.

Với động từ TOBE

Dạng khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

  • My father is a teacher. (Bố của tôi là một giáo viên.)
  • We are from Việt Nam. (Chúng tôi đến từ Việt Nam.)

Dạng phủ định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • My litter son isn’t tall. (Con trai tôi không cao.)
  • You aren’t from Japan. (Bạn không đến từ Nhật.) 

Dạng nghi vấn

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

  • Is he handsome? (Anh ấy có đẹp trai không?)

-> Yes, he is./ No, he isn’t.

Câu hỏi WH – question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • What is it? (Đây là cái gì?)
  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)

>>> Xem thêm: Tổng hợp các bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn (có đáp án)

Với động từ thường

thì hiện tại đơn

Dạng khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • V (verb): Động từ

Lưu ý:

  • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ:

  • She usually wakes up early everyday. (She thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “She” nên động từ chính “wakes”

Dạng phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có: 

  • Do not = don’t
  • Does not = doesn’t

Ví dụ:

They don’t go fishing regularly. (Họ không đi câu cá thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “They” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

>>> Tham khảo: Lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dạng nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

  • Do you like eating rice? (Bạn có thích ăn cơm không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

Cách sử dụng

Thì hiện tại đơn có 4 cách sử dụng phổ biến nhất là :

Thì hiện tại đơn thể hiện một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại hoặc một thói quen khó bỏ.

Ví dụ: He watches TV every day and he often watches horror films.

(Anh ta xem TV mỗi ngày và anh ấy thường xem thể loại phim kinh dị)

-> Hoạt động xem TV được xảy ra mỗi ngày, xem phim kinh dị cũng là một thói quen nên cả hai được chia ở thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng.

Ví dụ: The Earth goes around the Sun.

( Trái đất quay quanh mặt trời.)

-> Khoa học đã chứng minh, nên điều này là hoàn toàn đúng.

Thì hiện tại đơn diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc ngay tại thời điểm nói.

Ex: I think he feels very happy.

(Tôi nghĩ anh ấy cảm thấy rất hạnh phúc)

-> Hành động suy nghĩ và cảm xúc của anh ấy được chia ở thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn diễn tả những sự kiện, công việc đã được lên lịch trình cụ thể từ lâu.

Ví dụ: The bus leaves after 10 minutes.

(Chiếc xe bus sẽ rời đi sau 10 phút nữa)

-> Hoạt động của chiếc xe bus này đã được sắp xếp trước nên trong trường hợp này ta chia ở thì hiện tại đơn.

>>> Xem thêm: Tất tần tật kiến thức tổng hợp 16 thì trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết

Ngoài việc tìm hiểu cách sử dụng, bạn cũng có thể ghi nhớ các dấu hiệu để làm bài tập thì hiện tại đơn. Dưới đây là một trong những dấu hiệu thường xuất hiện nhất:

Trạng từ chỉ tần suất

Những trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh gồm: Always (luôn luôn), Usually (thường xuyên), Often (thường xuyên), Frequently (thường xuyên), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khi), Rarely (hiếm khi), Hardly (hiếm khi), Never (không bao giờ), Generally (nhìn chung), Regularly (thường xuyên).

Các từ chỉ thời gian khác

  • Every day, every week, every month, every year, every morning, every afternoon… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi buổi sáng,…).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi quý, một năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm).

Những tips đạt điểm cao trong bài trắc nghiệm thì hiện tại đơn

Để các bạn dễ hình dung trong thực tế thì chúng tôi sẽ chia nhỏ những tips vào những dạng bài tập khác nhau: Bài tập phát âm – Bài tập chia dạng đúng của động từ – Bài tập hoàn thiện câu.

thì hiện tại đơn

Bài tập phát âm

Một trong những dạng bài tập trắc nghiệm tiếng Anh thì hiện tại đơn “có mặt” trong tất cả đề thi trắc nghiệm tiếng Anh bậc THCS, THPT, thậm chí ở Đại học. Ở dạng bài tập này yêu cầu thí sinh cần phải phát âm đúng đuôi s/es theo quy chuẩn là /s/, /z/, /ɪz/.

Đa số các bạn đều nắm rõ quy tắc đọc 3 âm này rồi nên chúng tôi sẽ không nhắc lại về trường hợp cụ thể khi nào s/es phát âm là /s/, là /z/ hay /ɪz/, mà chúng tôi sẽ chỉ nhắc đến một số “mẹo” để bạn phân biệt và lựa chọn đáp án đúng!

Phần lớn trong đề thi chúng ta sẽ thấy những cặp đáp án như sau:

  • 3 đáp án /s/ – 1 đáp án là /z/ hoặc 3 đáp án /ɪz/ – 1 đáp án là /z/
  • 3 đáp án /z/ – 1 đáp án /s/ hoặc /z/

Điểm chung để phân biệt rõ nhất của những động từ có đuôi s/es phát âm là /s/, /ɪz/ là: các phụ âm vô thanh hoặc âm gió (hơi thoát ra khỏi miệng). Chỉ cần dựa vào đặc điểm này, bạn có thể tìm ra đáp án đúng. Nếu trong câu có 1 động từ gốc có âm đuôi bật ra khỏi miệng thì đây sẽ là đáp án và những trường hợp khác ngược lại!

Làm dạng bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn chia động từ như thế nào?

Chia động từ sẽ dựa vào ngôi của chủ ngữ và những đại từ đi kèm – Đây là điều cơ bản mà những ai muốn đạt điểm cao thi tiếng Anh đều cần phải nắm vững. Tuy nhiên, trong đề thi trắc nghiệm người ra đề sẽ đưa ra rất nhiều đáp án với các động từ chia ở các thì khác nhau gây phân tâm cho thí sinh. Do đó, việc đầu tiên mà bạn cần làm là: Xem câu đấy có phải thuộc thì hiện tại đơn hay không?

Những dấu hiệu cho thấy đây bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn?

  •  Xuất hiện những từ, trạng từ: usually, often, sometimes, once a week, everyday, every night, morning, afternoon…
  •  Những câu liên quan đến Trái Đất, Mặt Trời,…
  •  Câu điều kiện loại 0 và 1 với mệnh đề chính được chia lần lượt ở thì hiện tại đơn và tương lai đơn.

Tips điểm cao khi làm dạng bài tập hoàn thiện câu?

Với dạng này bạn cần phải hoàn thành tốt 3 yêu cầu:

  • Phân biệt chính xác từng loại câu (khẳng định – phủ định – nghi vấn)
  • Sử dụng động từ dạng đúng chuẩn
  • Sắp xếp trật tự theo đúng trình tự ngữ pháp của câu

Dạng bài trắc nghiệm này có rất nhiều câu hỏi khác nhau cho nên sẽ không có mẹo cụ thể nào để làm được chắc chắn, nhưng chúng tôi vẫn luôn gợi ý cho bạn rằng Hãy cố gắng luyện tập, làm các dạng bài tập khác nhau thì bạn sẽ quen những công thức cũng như những trường hợp xảy ra trong đề thi thực tế.

Lưu ý 5 điều sau khi làm bài thi trắc nghiệm

Để bài thi có kết quả tốt nhất thì bạn nên làm 5 điều sau đây :

  • Điều chỉnh thời gian làm bài hợp lý.
  • Đọc kỹ câu hỏi, chú ý từng chi tiết nhỏ.
  • Làm câu dễ trước, câu khó làm sau, tránh mất quá nhiều thời gian vào câu hỏi khó.
  • Đánh dấu vào đề để thuận tiện việc tô đáp án.
  • Sau khi hoàn thành, hãy kiểm tra lại toàn bộ bài thi 1 lần nữa xem còn thiếu sót gì không.

Hy vọng phần chia sẻ về thì hiện tại đơn đã giúp bạn hiểu và sử dụng thì hiện tại đơn thật tốt. Và đừng quên theo dõi IELTS Academic để học ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày nhé.