Từ hạn định trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc ngữ pháp cần thiết trong tiếng Anh. Hôm nay, IELTS Academic sẽ cung cấp cho các bạn một lượng kiến thức hữu ích về từ hạn định để mọi người có thể dễ dàng ứng dụng vào bài tập và nâng cao trình độ nhé.
Mục lục
Định nghĩa từ hạn định trong tiếng Anh
Determiners – Từ hạn định, thường được đặt trước danh từ để làm rõ danh từ đó đề cập đến điều gì.
Từ hạn định hay còn gọi là định danh được sử dụng như một công cụ xác định ngữ nghĩa tiếng Anh một cách chính xác. Với đặc điểm này, từ hạn định không bao giờ đứng một mình mà kèm theo đó là các danh từ, cụm danh từ chưa xác định.
Cách phân loại từ hạn định trong tiếng Anh
Loại Từ hạn định | Liệt kê | Ví dụ |
Mạo từ | a, an, the | I saw a boy yesterday. |
Từ hạn định chỉ định | this, that, these, those | Look at that book ! |
Từ hạn định sở hữu | my, his, her, your, our, their, its | My father works at a big insurance company. |
Từ chỉ số lượng | all, every, most, many, much, some, few, little, any, no… | We don’t have many apples. We don’t have much money. |
Số từ | one, two, three, first, second, third,… | I ordered four cakes. He won first prize. |
Từ hạn định nghi vấn | whose, which, what | Whose car did you borrow? Which books have you read? |
Cách dùng các loại từ hạn định
Mạo từ (Articles)
Mạo từ là Từ hạn định phổ biến nhất với a, an, the.
Mạo từ được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.
Mạo từ không xác định (a/an) | Mạo từ xác định (the) | |
Dùng cho | danh từ số ít | mọi danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được) |
Dùng khi | người nghe / người nói chưa biết về đối tượng được nhắc đến hoặc biết một cách chung chung | khi người nói / người nghe đã xác định được đối tượng đang nói đến là ai |
Ví dụ | He met a girl last night. | The girl is kind and lovely.The red wine |
Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)
Gần người nói | This (số ít, danh từ không đếm được) | These (số nhiều) |
Xa người nói | That (số ít, danh từ không đếm được) | Those (số nhiều) |
Xem thêm Giúp bạn cải thiện rõ ràng với 5 bí kíp luyện nghe tiếng Anh
Sự “xa” hay “gần” người nói có thể là về mặt không gian, thời gian, hoặc chủ đề hội thoại.
Eg:
I like this color.
That man over there looks scary.
These books belong to me.
Can you see those buildings?
Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)
Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó đang “sở hữu” một thứ gì đó gồm my, your, his, her, its, our, their.
Eg:
Where is your car?
The dog growled and showed its teeth.
My best friend is a cat.
Which one is his house?
Honesty is her best quality.
The tree shed its leaves.
It’s our secret recipe.
Lưu ý: Không nhầm lẫn Từ hạn định sở hữu (Tính từ sở hữu) với Đại từ sở hữu.
Eg:
my (tính từ sở hữu) ≠ mine (đại từ sở hữu)
her (tính từ sở hữu) ≠ hers (đại từ sở hữu)
Phân biệt its với it’s.
Eg:
The cat licks its fur. ≠ It’s my cat.
Từ chỉ số lượng (Quantifiers )
Từ chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.
Chỉ dùng với danh từ đếm được | Chỉ dùng với danh từ không đếm được | Dùng cho cả hai loại danh từ |
a fewa number ofseveralmanya majority ofevery | a littlea great deal ofa large amount ofmuch | alla bit ofa lot of / lots ofno / nonenot anyplenty ofanysome |
Eg:
I buy every book from this author.
All students from this school passed the entrance exam.
She had no money.
Từ hạn định: ENOUGH
Enough = “đủ”
Công thức: Enough + danh từ
Trong trường hợp “enough” là trạng từ, ta có công thức sau:
Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough
Eg:
- There are enough chairs for everyone here. → danh từ “chair”
- I hadn’t trained enough for the job. → động từ “train”
- This house isn’t big enough for us. → tính từ “big”
- We didn’t leave early enough. → trạng từ “early”
- Số từ (Numbers)
Gồm số đếm và số thứ tự:
– Số đếm: one, two, three,….
– Số thứ tự: first, second, third,…
Eg:
There are about two hundred (200) people on the street.
He has just made his second score.
The first three people who answer correctly will get a present.
Từ hạn định nghi vấn (Interrogative Determiners) – which, what, whose.
– Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về/ của ai đó”.
Whose thường được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ.
– What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một cái gì đó.
– Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là từ một tập hợp đã cố định sẵn. (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định và hỏi người nghe là thích cái nào trong số đó)
Eg:
What food do you like?
Which color do you like? The red one or the green one?
Whose iPhone was stolen?
Từ hạn định chỉ Sự khác biệt
Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt là: another, other và the other.
– Another: dùng để chỉ một cái gì đó khác, hoặc thêm vào cái đã nói đến trước đó. Dùng với danh từ số ít
Eg:
Would you like another cup of coffee?
Another reason to reject his offer is….
– Other: dùng để chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó. Dùng với danh từ số nhiều
Eg:
I have no other ideas.
There are other jobs you could try.
– The other: dùng để chỉ đến (những) cái còn lại trong (những) cái đã nói đến trước đó. Dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều
Eg:
I enjoyed the first book but I didn’t read the other books in the series.
Where is the other box of candy?
BÀI TẬP
I.
1. My relatives have finally shared …………….. vacation plans.
2. I left …………….. book on the nightstand on purpose.
3. ………………….. shoes are these? Pick them up!
4. I don’t know……………. bus to take.
5. John brought …………….. friend home for the weekend.
6. Did you remember to bring ………………. umbrella ?
7. I hope ………………. reptiles don’t belong to you.
8. One of ………………….. greatest pleasures is spending time with ……………….dog.
9. Look at that lamp: ………………….. shade is crooked.
II.
1. ……………………. the evening we watched television.
A. most B. most of C. both are correct
2. ……………….. you are not going to graduate.
A. some B. some of C. someone
3. ………………… my friends can attend the party.
A. none of B. none C. no
4. ………………… her friends have already joined.
A. several B. several of C. both are correct
5. I have labeled ………………….. bottle with a name.
A. each B. each of C. both are correct
6. We have ……………….. problems, most of the time.
A. few B. the few C. a few
7. …………………. student came prepared.
A. neither B. neither of C. both are correct
KEYS:
I.
- their
- that
- whose
- which
- his
- your
- these
- my, my
- its
II.
- B
- B
- A
- B
- A
- A
- A
Xem thêm Top 5 cuốn sách luyện đọc tiếng anh hay nhất định bạn phải sở hữu
Hi vọng qua tất cả những định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập về từ hạn định kể trên sẽ giúp đỡ được cho các bạn trong quá trình ôn luyện, nắm thật chắc các kiến thức cần thiết. Từ đó đạt được số điểm mong muốn trong các bài kiểm tra. IELTS Academic húc các bạn học tốt.